Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 40
Từ ngày 29-09 đến ngày 05-10-2023
- Thị trường thép xây dựng trong nước.
Lượng tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng vẫn duy ổn định tại thì trường miền Bắc, thời thiết nắng ráo không ảnh hưởng đến hoạt động vận chuyển trong khi thị trường miền Nam vẫn duy trì hình thời tiết mưa liên tục trong ngày. Giá bán thép xây dựng thời điểm hiện tại duy trì ở mức 13.7~13.9 triệu đồng/tấn tuỳ theo thương hiệu.
Các đại lý bán lẻ thép xây dựng trong nước cho biết, giá bán chênh lệch giữa các thương hiệu hiện là không nhiều, mức chênh lệch phổ biến dao động từ 200~500 ngàn đồng/tấn giữa các dòng sản phẩm như thép Miền Nam, thép Hoà Phát, thép Vina Kyoei…tuy vậy, lựa chọn cuối cùng của người mua vẫn là sản phẩm có thương hiệu và chất lượng đảm bảo để phục vụ cho nhu cầu dân xây dựng dân dụng.
Giá thép phế vẫn có xu hướng giảm đến hết năm nay do đó giá bán sản phẩm đầu ra sẽ giảm thúc đẩy lượng bán ra ở thời điểm cuối năm 2023. Tuy nhiên, ngay cả khi thị trường có phục hồi nhờ tốc độ giải ngân vốn đầu tư công luôn được đẩy nhanh hơn trong những tháng cuối
năm thì cũng ở mức nhẹ và biến động giá không lớn so với thời điểm hiện tại. Mức giá bán thành phẩm cũng phụ thuộc vào các chi phí đầu vào khác như Gas, điện hay chi phí vận chuyển cũng ảnh hưởng đến quyết định của người mua hàng.
Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng
2. Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.
Lượng thép sản xuất tại các đơn vị giảm khoảng 20% so với cùng ký năm ngoái, đa số các đơn vị sản xuất thép xây dựng đều chỉ sản xuất cầm chừng 30~40% công suất thiết kế. các đơn vị đều bố trí công nhân để sản xuất luân phiên. Hiện tại, đa số các đơn vị sản xuất vẫn cầm chừng sản xuất với các đơn hàng nhỏ lẻ kết hợp với bảo trì thiết bị nhằm phục vụ cho giai đoạn tiếp sau này.
Hiện tại, chi phí tín dụng giảm sẽ là yếu tố hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thép trong nước, góp phần cải thiện lợi nhuận trước thuế. Đa số các ngân hàng cũng liên tục điều chỉnh hạ lãi suất cho vay một cách quyết liệt để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại đã có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước về việc cần tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh điều kiện cho vay thuận lợi hơn, tiết giảm chi phí để hạ lãi suất cho vay.
Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:
Bảng giá phôi thép (Billet) | |||||
Thị trường | Tiêu chuẩn | Kích thước | Đvt (USD/ton) | Mác thép | Ghi chú |
Billet trong nước (Formosa, Pomina,) | JIS, ASTM, TCVN | 130x130mm 150x150mm 160x160mm (6-12m) | 468 | SD295A |
Dùng để cán nóng thép xây dựng |
482 | SD390 | ||||
Billet nhập khẩu (Trung Quốc) | 475 | SD295A | |||
495 | SD390 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.150 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.150 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Kg | 14.150 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.050 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.050 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.050 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.050 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.050 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.050 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.050 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.050 |
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.
Bảng giá bán thép xây dựng thép Vinakyoei | ||||
STT | Chủng loại | Kích thước | Đvt | Giá |
1 | Thép cuộn Ø6 | Cuộn | đ/kg | 14.250 |
2 | Thép cuộn Ø8 | 14.250 | ||
3 | Thanh vằn D10 | Cây (11.7m) | 14.110 | |
4 | Thanh vằn D12 | 14.110 | ||
5 | Thanh vằn D14 | 14.110 | ||
6 | Thanh vằn D16 | 14.110 | ||
7 | Thanh vằn D18 | 14.110 | ||
8 | Thanh vằn D20 | 14.110 | ||
9 | Thanh vằn D22 | 14.110 | ||
10 | Thanh vằn D25 | 14.110 | ||
11 | Thanh vằn D28 | 14.110 |
Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:
Bảng giá thép xây dựng | ||||
Ngày | Sản phẩm | Khu vực | Đvt | Giá |
28-09-2023 | Thép cuộn Ø6 | Cà Mau | đ/kg | 14.050 |
Thép cuộn Ø8 | 14.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Tháp | 14.080 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.080 | |||
Thép cuộn Ø6 | Cần Thơ | 14.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Trà Vinh | 14.010 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.010 | |||
Thép cuộn Ø6 MN | Long An | 14.010 | ||
Thép cuộn Ø8 MN | 14.010 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bạc Liêu | 14.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.000 | |||
Thép cuộn Ø6 Pomina | An Giang | 14.060 | ||
Thép cuộn Ø8 Pomina | 14.060 | |||
Thép cuộn Ø6 | Hậu Giang | 14.060 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.060 | |||
Thép cuộn Ø6 | Đồng Nai | 14.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.000 | |||
Thép cuộn Ø6 | Bình Dương | 14.050 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.050 | |||
Thép cuộn Ø6 | Lâm Đồng | 14.060 | ||
Thép cuộn Ø6 | Tiền Giang | 14.000 | ||
Thép cuộn Ø8 | 14.000 |
Giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng giảm nhằm kích thích nhu cầu thị trường, và giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép giảm trở lại. Tuy vậy, thị trường chưa thể trở lại mức tăng trưởng ổn định như những tháng đầu năm do nhiều yếu tố khác quan, tâm lí chờ giảm giá thêm khiến cho thị trường thép xây dựng dao dịch ảm đạm.
Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...
Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H100x100x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H150x75x5x7 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H148x100x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.700 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.700 |
H-Beam | H200x100x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.700 |
H-Beam | H194x150x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.700 |
H-Beam | H200x200x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x125x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x124x5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H244x175x7x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H 300x150x6.5x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H248x149x5.5x8 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H300x300x10x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H350x175x10x11 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H346x174x6x9 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H390x300x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H400x200x8x13 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H450x200x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H446x199x8x12 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H482x300x11x15 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H488x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.600 |
H-Beam | H500x200x10x16 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.500 |
H-Beam | H582x300x12x17 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H588x300x12x20 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.550 |
H-Beam | H692x300x12x23 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
H-Beam | H700x300x12x25 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 18.650 |
SP-IV | SP400x170x15.5 | 6~16m | SS400 | JIS/KS | 20.000 |
Angle | EA200x200x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x20 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA200x200x25 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA175x175x12 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Angle | EA175x175x15 | 6~16m | SS540 | JIS/KS | 19.500 |
Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT
Bảng giá thép xây dựng I-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
l-Beam | I 150x75x5x7 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.600 |
l-Beam | l 200x100x5.5x8 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.500 |
l-Beam | l 194x150x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 294x200x8x12 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.520 |
l-Beam | I 250x125x6x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.650 |
l-Beam | I 300x150x6.5x9 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.620 |
l-Beam | I 350x175x7x11 | 12m | SS400 | JIS/KS | 16.700 |
Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.
Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.
Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 18.5~18.7 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu giảm trong thời gian vừa qua, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn có thể giảm theo giá nguyên liệu nhập.
Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.
Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.
Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán báo đã gồm thuế AD 30%.
Bảng giá thép xây dựng H-Beam | |||||
Sản phẩm | Kích thước | Chiều dài | Mác thép | Tiêu chuẩn | Giá |
H-Beam | H 100x100x6x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.100 |
H-Beam | H 125x125x6.5x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.100 |
H-Beam | H 150x75x5x7 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H 200x100x5.5x8 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H 250x125x6x9 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H150x150x7x10 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H250x250x9x14 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H350x350x12x19 | 6~12m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H400x400x13x21 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.050 |
H-Beam | H440x300x11x18 | 6~16m | SS400 | JIS | 17.110 |
Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước Trung Quốc…giá bán được khảo sát là khá thấp (theo bảng số liệu trên) so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel.
- Dự báo thị trường thép xây dựng.
Dự báo từ các chuyên gia ngành thép, giá thép vân khó thể tăng trở lại trong những tháng còn lại của năm 2023 dựa trên những dự báo về tình hình kinh tế vẫn chưa có nhiều dấu hiệu khởi sắc rõ ràng. Tuy nhiên, lượng tiêu thụ thép có thể sẽ tốt lên nhờ vào nền kinh tế phục hồi mạnh, thị trương bất động sản sẽ dầu hiện tăng trưởng tốt vào thời điểm cuối năm theo chu kỳ hàng năm.
Thêm vào đó là những chỉ đạo quyết liệt từ Chính phủ nhằm đẩy nhanh tốc độ giải ngân vốn đầu tư công và sử dụng hiệu quả nguồn vốn này cho các dự án trọng điểm quốc gia sẽ tạo đòn bẩy cho thị trường thép xây dựng trong nước vào năm sau. Ngành thép trong nước được kỳ vọng sẽ có dư địa để phục hồi tích cực hơn vào năm 2024, khi thị trường bất động sản dân dụng, lĩnh vực chiếm thị phần khoảng 60% nhu cầu thép của nước ta, có thể khởi sắc.
VSA đánh giá tình hình tiêu thụ thép trong nước vẫn chưa thể hồi phục. Cuộc cạnh tranh về giá bán, thị phần thép xây dựng của các nhà máy ngày càng trở nên khốc liệt để duy trì hoạt động của nhà máy. Trong khi đó, thị trường bất động sản trì trệ nên sử dụng thép xây dựng trong mùa cao điểm thấp hơn so với kỳ vọng.
Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.