Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 49

  • Diễn biến giá thép và phôi thép nhập khẩu từ 25/11 – 4/12/2009

     Lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần này giảm mạnh 95% so với tuần trước, đạt 831 tấn. Thị trường nhập khẩu duy nhất từ Astralia với giá trung bình rất cao 663 USD/tấn.

 

    Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu tăng 10,5% lên mức 547 USD/tấn. Ngược lại, đơn giá nhập khẩu thép cuộn cán nguội lại giảm 16,2% xuống mức 540 USD/tấn so với tuần trước. Thị trường nhập khẩu hai chủng loại này chủ yếu từ Trung Quốc và Australia, từ Trung Quốc chiếm lần lượt là 11% và 8%.

 

    Giá thép lá cán nóng và thép lá cán nguội nhập khẩu giảm từ 10 – 12% so với tuần trước xuống mức trung bình 496 USD/tấn và 556 USD/tấn.

 

    Thép hình nhập khẩu trong tuần này đạt mức 548 USD/tấn, tăng 5,1% so với tuần trước. Thị trường chính nhập khẩu thép hình trong tuần từ Trung Quốc. Lô hàng có đơn giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần là (thép hình chữ U cán nóng hàng mới, KT: 300 x 88 x 7mm) với mức giá 507USD/tấn – CFR, đến thị trường Trung Quốc.

 

Một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 25/11 đến 4/12/2009

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép chính phẩm (120 x 120 x 5200mm)

199

664

Australia

Phú Mỹ

CIF

Phôi thép SD295B 127mm x 127mm x 12000mm

144

664

Australia

Phú Mỹ

CIF

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng 1.0mm x 1219mm

2.412

530

Brazil

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn 1.2mm x 1.219mm

183

666

Australia

Phú Mỹ

CIF

Thép cán nóng dạng cuộn T1,8mm x 1219mm

48

638

Australia

Phú Mỹ

CIF

Thép cuộn cán nóng 2.3*1250*2.7* 250*3.0*1250mm

 

152

 

601

 

Trung Quốc

 

Bến Nghé

 

CFR

Thép cuộn cán nóng 2.7mm x 1250mm

20

681

Trung Quốc

Cát Lái

CIF

Thép cuộn cán nóng 2.0mm x 1250mm x C

27

612

Trung Quốc

Tân thuận

CIF

Thép cuộn cán nóng 2.5mm x 1250mm x C

12

664

Trung Quốc

Tân thuận

CIF

Thép cuộn cán nguội

Thép cán nguội dạng cuộn – SPCC

2.443

540

Brazil

Tân thuận

CFR

Thép cán nguội dạng cuộn – SPCC

1

713

Australia

Vũng tàu

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,39 x 1200mm (8 cuộn)

703

506

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,42 x 1200mm (32 cuộn)

100

538

Trung Quốc

Tân thuận

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,35 x 1200mm (32 cuộn)

41

955

Trung Quốc

Hữu nghị

DAF

Thép cuộn cán nguội KT 0,37 x 1200mm (32 cuộn)

18

961

Trung Quốc

Hữu nghị

DAF

Thép hình

Thép cán nóng hình H loại Q235B cao 500*200*10*16mm

 

25

 

977

 

Australia

 

Vũng tàu

 

CIF

Thép hình (200 x 75 x 22.9 x 12000)mm

214

603

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép hình (150 x 150 x 12 x 12000)mm

32

527

Trung Quốc

Hải phòng

CFR

Thép hình chữ U KT : 300 x 88 x 7 mm

48

507

Trung Quốc

Hải phòng

CFR

Thép hình chữ U, không hợp kim, Size U100 x 50 x 5 x 7.5 mm

 

42

 

512

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ U, không hợp kim, Size U75 x 40 x 5 x 7.0mm, dài

 

48

 

507

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình (100 x 100 x 12 x 12000)mm

100

581

Trung Quốc

Tân thuận

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.80mm x 930mm

4

1.259

ấn độ

Cát lái

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn (2.0 x 1250mm x C)

402

510

Trung Quốc

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn (2.30 x 1250mm x C)

95

511

Trung Quốc

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn (2.50 x 1250mm x C)

21

453

Đức

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn (2.70 x 1250mm x C)

145

461

Đức

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.80mm x 930mm

22

458

Đức

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội dạng cuộn (0.78-0.79)mm x (935-1051.6)

 

1

 

2.545

 

Ấn Độ

 

Cát lái

 

CIF

Thép lá cán nguội Size: 0.430mm x 1200mm

82

543

Hàn Quốc

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn 0.320mm x 1200mm

1.996

460

Nhật bản

Hải phòng

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn 0.125mm x 900mm

105

529

Nhật bản

Tân thuận đông

CFR

Thép lá cán nguội Size: 0.34mm x 1200mm

21

520

Nhật bản

Tân thuận đông

CFR

Thép lá cán nguội 0.160mm x 1200mm x Coil

24

523

Nhật bản

Tân thuận đông

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm dạng cuộn Q345 KT: 15.9 x 1500mm

6

756

Đài Loan

Bến nghé

CIF

Thép tấm cuộn cán nóng JIS G4051 S45C (7.0 x 1255mm)

1.434

485

Nam phi

Tân thuận

CFR

Thép tấm cán nóng (mm): (15-30) x 2100 x 600

609

546

Nga

Khánh hội

CFR

Thép tấm dạng cuộn SS400 KT: 5.9 x 1500mm

1.243

495

Thỗ nhĩ kỳ

Bến nghé

CFR

Thép tấm dạng cuộn SS400 KT: 7.9 x 1800mm

3.243

565

Thỗ nhĩ kỳ

Tân thuận

CFR

 

  • Trung Quốc giảm giá xuất khẩu thép sang Việt Nam

     Tại khu vực cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng doanh nghiệp Việt Nam – Trung Quốc đang mở rộng giao dịch xuất nhập khẩu các chủng loại thép do quốc gia bạn sản xuất.

 

    Được biết, số lượng thép do các doanh nghiệp Trung Quốc tập kết để sản xuất và chờ sản xuất vào khoảng hơn 300.000 tấn, với nhiều chủng loại sử dụng trong xây dựng và sản xuất công nghiệp. Để kích cầu xuất khẩu, phía Trung Quốc đã hạ thuế xuất khẩu và cả giảm giá sản phẩm trung bình khoảng 5% so với quý III/2009. Các nhà nhập khẩu Việt Nam tập trung nhiều vào nhập khẩu thép xây dựng, thép hình và thép tấm. Đây là những sản phẩm thép thị trường trong nước đang có nhu cầu tăng, để tiêu thụ và lợi nhuận cũng đạt khá.

 

Tham khảo giá thép Trung Quốc cháo bán tại cửa khẩu Móng Cái ngày 1/12/2009

Chủng loại thép

Giá USD/tấn

Thép tròn cán nóng dạng cuộn dùng trong xây dựng θ 6mm

532,0

Thép tròn cán nóng dạng cuộn dùng trong xây dựng θ 6,5mm

527,8

Thép tròn cán nóng dạng cuộn dùng trong xây dựng θ 8mm

521,8

Thép cán nguội không hợp kim dạng cuộn θ 8mm

521,7

Thép cuộn cán nguội JIS G3141 SPCCT – SD (0,6 x 1219) mm

510,4

Thép cuộn cán nguội JIS G3141 SPCCT – SD (1,6 x 1200) mm

550,5

Thép tròn SS41/6.0 x 5000mm

565,9

Thép tròn SS41/16.0 x 5000mm

559,0

Thép thanh vằn Q195 – 12 CTL

552,0

Thép thanh vằn Q195 – 25 CTL

511,9

Thép thanh đặc SS41/12.0 x 5000mm

559,7

Thép thanh đặc 35C/20.0 x 5000mm

556,6

Thép thanh đặc SS41/26.0 x 5000mm

551,4

Thép rãnh Q235 – 12# CTL

513,5

Thép rãnh Q235 – 25# CTL

491,9

Thép chữ U cán nóng (140-250-12000)mm

491,9

Thép chữ H 12000mm (250-500) x (200-350) x (9-12) x (04-19)

481,1

Thép tấm cán nóng không hợp kim (4-98 x 1500 x 6000)mm

505,8

Thép tấm cán nóng cỡ (3,8-13,8 x 1500 x 6000)mm

505,1

Thép tấm cán nóng chưa sơn, tráng phủ mạ (12 x 2500 x 12000)mm

482,6

 

  • Nhập khẩu thép tháng 10/2009: Lượng giảm, giá tăng

     Như tin đã đưa, lượng thép và phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 10/2009 giảm 12,33% so với tháng 9/2009. Đa số các chủng loại thép nhập khẩu trong tháng này giảm khá mạnh so với tháng trước do các doanh nghiệp đã nhập khẩu với số lượng lớn từ các tháng trước. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2008, lượng các loại thép nhập về tăng rất mạnh.

 

    Sau khi đạt mức cao kỷ lục vào tháng 7/2009 với 392 nghìn tấn, lượng phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam đã giảm dần xuống mức trung bình 200 nghìn tấn/tháng trong tháng 8 và tháng 9 và đến tháng 10 chỉ đạt 183,1 nghìn tấn. Tuy nhiên, so với tháng 10/2008, lượng phôi thép nhập khẩu tăng gần 700%. Tính chung 10 tháng năm nay, lượng phôi thép nhập khẩu đạt gần 2 triệu tấn, tăng nhẹ so với cùng kỳ năm 2008.

 

    Thép cuộn cán nóng, chủng loại được nhập khẩu nhiều nhất, cũng bị giảm 12,34% về lượng so với tháng 9/2008 xuống còn 270,29 nghìn tấn. So với cùng kỳ năm 2008, lượng thép này nhập khẩu tăng 560,83%. Tổng lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu trong 10 tháng năm 2009 đạt gần 2,1 triệu tấn, tăng 39,67% so với cùng kỳ năm 2008.

 

    Trong tháng 10/2009, hai chủng loại thép có lượng nhập khẩu giảm mạnh nhất so với tháng 9 vừa qua là thép ống và thép lá cán nguội, giảm lần lượt 96,61% và 80,85%. Lượng thép tấm cán nóng, thép tấm cán nguội và thép dây nhập khẩu cũng giảm trên dưới 35%. So với cùng kỳ năm 2008, lượng thép lá cán nguội và thép tấm cán nguội giảm 89,64% và 64,93% còn lượng nhập khẩu các loại khác đều tăng mạnh.

 

    Như vậy, sự tăng trưởng mạnh mẽ lượng nhập khẩu các chủng loại thép trong 5 tháng gần đây (tăng 183,38% so với cùng kỳ) đã làm cho thổng lượng nhập khẩu thép 10 tháng năm 2009 tăng gần 10%  so với 10 tháng năm 2008, đạt 8,05 triệu tấn. Các chủng loại thép có lượng nhập khẩu tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái là tôn (tăng 203,41%), thép lá cán nóng (tăng 40,06%), thép cuộn cán nóng (tăng 36,67%), thép không gỉ (tăng 31,31%).. Ngược lại, lượng thép tấm cán nguội giảm 59,23%, thép cuộn cán nguội giảm 22,65%, thép lá cán nguội giảm 21,38%.

 

    Giá nhập khẩu đa các loại thép trong tháng 10/2009 tăng so với tháng trước nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với cùng kỳ năm 2008. Cụ thể, giá phôi thép nhập khẩu tăng 4% so với tháng 9/2009 nhưng giảm 43% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 477 USD/tấn; giá thép cuộn cán nóng tang9 9% so với tháng 9 nhưng giảm 44% so với cùng kỳ, đạt 529 USD/tấn; giá thép tấm cán nóng tăng 5% so với tháng 9 nhưng giảm 47% so với cùng kỳ, đạt 523 USD/tấn; thép lá cán nóng tăng 2% so với tháng 9 lên 508 USD/tấn nhưng vẫn giảm 41% so với cùng kỳ….

 

Tham khảo chủng loại thép nhập khẩu vào Việt Nam tháng 10 và 10 tháng năm 2009

ĐVT: Lượng (nghìn tấn), trị giá (triệu USD) 

Chủng loại

Tháng 10/2009

% so T9/2009

% so T10/2008

10 tháng 2009

% so 10T/2008

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Thép thanh

27,53

16,84

24,82

20,96

151,70

32,59

182,13

109,62

20,73

-14,50

Thép tấm cán nguội

 

0,82

 

0,60

 

-36,20

 

-32,85

 

-49,56

 

-64,93

 

12,73

 

9,18

 

-59,23

 

-62,76

Thép tấm cán nóng

 

107,76

 

56,34

 

-33,16

 

-29,96

 

262,16

 

91,30

 

1.036

 

504,03

 

1,11

 

-36,45

Thép lá cán nguội

 

4,97

 

2,85

 

-80,85

 

-81,90

 

-79,95

 

-89,64

 

-238,86

 

136,36

 

-21,38

 

-48,56

Thép lá cán nóng

 

81,34

 

41,35

 

-3,16

 

-1,21

 

165,27

 

55,25

 

921,53

 

420,21

 

40,06

 

-13,01

Thép không gỉ

 

46,71

 

67,13

 

7,98

 

2,81

 

119,91

 

44,17

 

458,17

 

633,09

 

31,31

 

-0,77

Thép hình

23,64

18,84

8,27

51,75

51,21

5,16

400,54

232,51

138,87

58,83

Thép ống

17,02

17,71

-96,61

-95,09

 

 

 

 

 

 

Thép dây

14,20

12,00

-32,53

-21,36

86,15

24,85

241,86

183,93

-16,25

-26,77

Thép cuộn cán nguội

 

38,57

 

23,02

 

31,06

 

23,28

 

103,51

 

5,03

 

241,67

 

141,69

 

-22,65

 

-48,50

Thép cuộn cán nóng

 

270,29

 

142,91

 

-12,34

 

-4,58

 

560,83

 

269,88

 

2.099

 

973,12

 

39,67

 

-12,07

Tôn

10,39

6,74

40,34

33,40

1.301

505,15

56,01

36,03

203,41

115,30

Phôi thép

183,10

87,31

-8,87

-5,49

698,37

352,57

1.990

838,44

0,64

-41,40

Tham khảo 50 doanh nghiệp nhập khẩu thép và phôi thép nhiều nhất trong tháng 10/2009

 

Tên doanh nghiệp

T10/09 (tấn)

% so T9/09

10T/09

% so 10T/08

Cty TNHH Posco – Việt Nam

50.357

164

115.633

 

Cty TNHH thép Vina Kyoei

36.643

-34

310.971

15

Cty CP tập đoàn Hoa Sen

34.377

81

162.054

140

Cty TNHH sắt thép vinh đa

28.227

37

100.108

 

Cty TNHH SX TM thép việt thành – Long an

25.252

0

110.651

158

Cty TNHH SX – TM sắt thép T.I.I.C

22.336

205

95.042

184

Cty CP tập đoàn Hòa Phát

22.293

 

124.434

343

Cty CP thép Pomina

19.751

-44

235.395

29

Cty CP Sun Steel

18.453

-37

102.585

-35

Cty CP sắt thép cửu long

17.087

 

32.751

-40

Cty TNHH TM thép nam việt

15.716

2.281

103.887

61

Trung tâm nhập khẩu

15.521

 

37.499

 

Cty CP thép đại nam

13.455

310

50.735

198

Cty CP XNK Máy & Phụ tùng

12.659

198

106.252

169

Tổng công ty thương mại hà nội

12.404

288

15.605

 

Cty CP hữu liên á châu

11.866

-39

131.750

168

Cty CP TM thái hưng

11.817

49

65.788

501

Cty SX thép úc SSE

10.226

31

166.814

351

Cty TNHH TM – DC trung dũng

10.132

 

119.278

2.801

Cty TNHH Perstima (Việt Nam)

9.917

536

46.545

-32

Tổng cty  thép Việt Nam

9.657

 

14.702

-93

Cty CP thép nam kim

9.600

12.368

24.173

1.238

Cty TNHH TM thép toàn thắng

9.509

19

43.083

27

Cty TNHH sắt thép ngọc biển

8.898

164

33.040

317

Cty CP đại thiên lộc

8.831.6

8

134.274

214

Cty CP đầu tư thương mại SMC

8.110

22

67.558

1.324

Cty CP thép tấm lá phú mỹ

7.814

7

69.907

-29

Cty TNHH TM hòa phát

7.797

0

37.593

133

Cty CP TM XNK thiên nam

7.781

43

51.284

78

Cty TNHH SX – XD TM thiên phú

7.559

9

76.077

100

Cty TNHH tôn đông á

6.676

47

44.067

72

Cty TNHH TM – SX thép T.V.P

6.514

158

47.533

 

Cty CP kinh tế hoàng gia

6.500

295

18.761

 

Cty TNHH IPC

6.490

45

67.487

151

Cty TNHH SX – TM thép nguyễn minh

6.179

-54

31.930

21

Cty TNHH DV cơ khí hàng hải PTSC

6.169

3.959

8.564

1.586

Cty TNHH TM thép việt kim

5.870

49

38.008

 

Cty hà thành

5.634

541

18.011

102

Cty CP kim loại CSGT Việt Nam

5.610

139

22.133

523

Cty CP an phú

5.454

-35

28.200

22

Cty CP XNK tổng hợp I Việt Nam

5.433

184

31.933

129

Cty CP cơ khí vĩnh phúc

5.038

 

23.896

 

Cty CP ống thép Việt Đức VGpipe

5.009

-17

49.041

393

Cty TNHH xây lắp và vật liệu công nghiệp

4.964

5

27.077

-9

Cty CP XNK – đầu tư – xây dựng thăng long

4.861

 

4.861

 

Cty CP vận tải – thương mại đường sắt

4.861

 

4.861

 

Cty TNHH SX – TM thép Việt Thành

4.840

-24

20.723

112

Cty TNHH hà nội steel Center

4.818

11

28.135

-46

Cty CP XNK đồng tháp mười

4.605

378

17.978

120

Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

4.559

-49

59.404

-2