Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 51/2021

Từ ngày 17 đến ngày 23-12-2021

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường xây dựng trong nước giảm sút vào thời điểm cuối năm khiến cho lượng sắt thép xây dựng bán ra cũng giảm tương ứng. Đa số các doanh ngiệp đều gặp khó khăn trong việc triển khai các dự án mới do dịch bệnh vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất an toàn, lượng nhân công không ổn định khiến giá cả sản phẩm thép xây dựng vẫn ở mức cao nên nhiều doanh nghiệp xây dựng gặp khó khăn.

Sản phẩm thép xây dựng phụ thuộc nhiều vào hoạt động xây dựng trong nước hiện tại. Xu hướng giá giảm trong thời gian qua do giá phế nhập và nội địa giảm góp phần khiến các nhà thương mại e dè mua hàng vào cuối năm.

Tuy nhiên, xuất khẩu được coi là điểm sáng của các đơn vị, các yếu tố thuận lợi cho xuất khẩu như chính sách môi trường, điều chỉnh hoàn thuế xuất khẩu của Chính phủ Trung Quốc và biến động giá quặng, than Coke và phế vừa qua đã ảnh hưởng đến thị trường thép Đông Nam Á. Các đơn vị trong nước cũng đã tận dụng cơ hội này để xuất khẩu vào thị trường rộng lớn này.

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước

Theo nhận định của các chuyên gia ngành thép xây dựng, giá thép đang dần trở về mức trung bình và ổn định trong dài hạn trong bối cảnh giá thép thế giới giảm bởi nguồn cung dần phục hồi từ các nhà máy trong khi nhu cầu trong nước giảm dần về thời điểm cuối năm. Việc giá thép ổn định ở mức trung bình cũng giúp cho hoạt động xây dựng tăng trưởng tốt hơn nhằm thúc đẩy đầu ra cho sản phẩm thép xây dựng. Hoạt động xây dựng trong nước tăng hay giảm đều có ảnh hưởng tới thị trường vì đây là thị trường đầu ra cho sản phẩm thép xây dựng.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Giá thép xây dựng của các đơn vị sản xuất trong nước đã có xu hướng giảm. Vào giữa tháng 12/2021, giá bán thép xây dựng trong nước giảm từ 200-300 đồng/kg, giao dịch trong khoảng 16.200-16.500 đồng/kg. Hiện tại, dù giá bán đã giảm nhưng các đơn vị vẫn còn nhiều khó khăn về sản phẩm của mình.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Trong tương lai triển vọng nhập khẩu phế liệu của nước ta phụ thuộc vào giá phôi thép xuất khẩu sang Trung Quốc và nhu cầu thép thực tế của thị trường trong nước. Giá phế liệu tăng sẽ dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp và do đó hạn chế phế liệu của thị trường trong nước, các nguồn tin trong ngành cho biết.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

666

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

688

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

687

SD295A

       708

SD390

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.650

2

Thép cuộn Ø8

16.650

3

Thanh vằn D10

Kg

          16.580

4

Thanh vằn D12

16.580

5

Thanh vằn D14

16.560

6

Thanh vằn D16

16.560

7

Thanh vằn D18

16.570

8

Thanh vằn D20

16.570

9

Thanh vằn D22

16.580

10

Thanh vằn D25

16.580

11

Thanh vằn D28

16.580

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.700

2

Thép cuộn Ø8

16.700

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.550

4

Thanh vằn D12

16.550

5

Thanh vằn D14

16.050

6

Thanh vằn D16

16.050

7

Thanh vằn D18

16.050

8

Thanh vằn D20

16.050

9

Thanh vằn D22

16.050

10

Thanh vằn D25

16.050

11

Thanh vằn D28

16.050

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 22-12-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

17.130

Thép cuộn Ø8

17.130

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

17.080

Thép cuộn Ø8

17.080

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

17.100

Thép cuộn Ø8

17.100

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

17.100

Thép cuộn Ø8

17.1 00

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

17.190

Thép cuộn Ø8 MN

17.190

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

17.100

Thép cuộn Ø8

17.100

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

17.180

Thép cuộn Ø8 Pomina

17.180

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

17.180

Thép cuộn Ø8

17.180

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

17.120

Thép cuộn Ø8

17.120

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

17.120

Thép cuộn Ø8

17.120

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

17.120

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

17.150

Thép cuộn Ø8

17.150

 

Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 17.180 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.100 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.100 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.100 ngàn đồng/kg.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.680

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.350

3. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, triển vọng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng quý IV trong những tuần cuối của năm 2021 đang chậm lại do nhu cầu trong nước thấp. Xét thị trường tiêu thụ thép trong tuần tới, nhu cầu có tín hiệu tích cực cho các công trình dân dụng và hạ tầng cơ sở, đặc biệt đầu tư công lớn đang chuẩn bị lượng hàng đáng kể cho năm 2022.

Theo dự báo từ các cơ quản quản lý nhà nước, sang năm 2022, với sự vào cuộc tích cực của chính phủ và các ngành, các cấp, tình hình dịch Covid-19 sẽ được kiểm soát tốt hơn, tạo điều kiện cho các nhà máy thép hoạt động ổn định, đảm bảo nguồn cung thép cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Dự kiến năm 2022, tình hình sản xuất và bán hàng thép có thể chững lại khi có thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán, khả năng dịch bệnh Covid-19 diễn biến khó khăn. Dự kiến, tăng trưởng sản xuất thép thô khoảng 8-10% so với năm 2021; sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thép thành phẩm có mức tăng trưởng tương ứng so với năm 2021.

Dù vậy, để đảm bảo cân đối cung cầu năm 2022, VSA khuyến nghị nhà nước có các chính sách khuyến khích đầu tư, thúc đẩy và bảo vệ sản xuất thép trong nước nhất quán, ổn định lâu dài. Ngoài ra, cơ quan nhà nước hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước, cũng như ứng phó với các vụ kiện phòng vệ thương mại của các nước đối với các mặt hàng thép xuất khẩu nhằm giảm thiểu các thiệt hại cho các doanh nghiệp.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

17,550

0

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

20,500

0

HRC SAE

Trung Quốc

21,300

 0

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.