Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 49/2021

Từ ngày 03 đến ngày 09-12-2021

1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng giảm trong tuần tiên của tháng 12/2021. Mặc dù là tháng cuối năm nhưng lượng sản phẩm bán ra lại giảm so với tháng trước keo théo giá bán cũng được điều chỉnh giảm theo từ 350 ~ 550 ngàn đồng/tấn tùy theo đơn hàng của mỗi đơn vị sản xuất.

Nguyên nhân được các đại lý cho biết, nhu cầu tại các đơn vị xây dựng cũng như các công trình dân dụng đã ổn định và bão hòa. Tại các đơn vị sản xuất, giá nguyên liệu đầu vào như sắt thép phế liệu, xăng dầu...giảm nhẹ tuy nhiên chi phí vận chuyển hàng hóa bằng tàu hay container đang ở mức cao khiến cho hoạt động xuất khẩu cũng bị hạn chế.

Hoạt động xây dựng hồi phục sau khi dịch COVID-19 dần được kiểm soát cùng với các biện pháp giãn cách xã hội giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tôn thép tiếp tục thăng hoa trong những tháng cuối năm. Ngay cả ở mức cảnh báo cao do ảnh hưởng của đại dich Covid nhưng mà các doanh nghiệp xây dựng vẫn có thể duy trì hoạt động nếu đạp ứng đầy đủ về các biện pháp phòng dịch cũng như quy trình xử lý hợp lý khi phát hiện ca lây nhiễm.

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước

Giá vật liệu xây dựng đang gây áp lực rất lớn đối với ngành xây dựng, giá bán lẻ sản phẩm thép xây dựng tại các đại lí vẫn duy trì ở mức cao so với việc tính toán thiết kế ban đầu tại các công trình. Trong khi đó, giá thép tăng mạnh đã gây ra rất nhiều khó khăn cho nhà thầu, chủ đầu tư. Không ít doanh nghiệp đã không thể tiếp tục thi công vì thiếu nguồn lao động cũng như không thể bù lỗ do giá thép xây dựng tăng quá cao. Để xử lý nhu cầu trước mắt, đa số các đơn vị đều hoạt động cầm chừng trong bối cảnh dịch bệnh vẫn chưa được kiểm soát hoàn toàn.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Trong 11 tháng vừa qua, Tập đoàn Hòa Phát đã xuất khẩu 914.000 tấn thép xây dựng thành phẩm, tăng 90% so với cùng kỳ. Riêng trong tháng 11, sản lượng xuất khẩu đạt hơn 100.000 tấn, gấp 2,3 lần so với cùng kỳ. Dự kiến sản lượng xuất khẩu thép xây dựng thành phẩm cả năm 2021 của Hòa Phát sẽ vượt 1 triệu tấn, gấp đôi cùng kỳ, đóng góp gần 30% tổng sản lượng bán hàng.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

666

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

688

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

687

SD295A

       708

SD390

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.950

2

Thép cuộn Ø8

16.950

3

Thanh vằn D10

Kg

          16.980

4

Thanh vằn D12

16.980

5

Thanh vằn D14

16.960

6

Thanh vằn D16

16.960

7

Thanh vằn D18

16.970

8

Thanh vằn D20

16.970

9

Thanh vằn D22

16.980

10

Thanh vằn D25

16.980

11

Thanh vằn D28

16.980

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Vinakyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.200

2

Thép cuộn Ø8

17.200

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

17.050

4

Thanh vằn D12

17.050

5

Thanh vằn D14

17.030

6

Thanh vằn D16

17.030

7

Thanh vằn D18

17.030

8

Thanh vằn D20

17.050

9

Thanh vằn D22

17.050

10

Thanh vằn D25

17.050

11

Thanh vằn D28

17.050

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 08-12-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

17.330

Thép cuộn Ø8

17.330

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

17.280

Thép cuộn Ø8

17.280

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

17.200

Thép cuộn Ø8

17.200

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

17.200

Thép cuộn Ø8

17.200

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

17.190

Thép cuộn Ø8 MN

17.190

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

17.200

Thép cuộn Ø8

17.200

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

17.180

Thép cuộn Ø8 Pomina

17.180

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

17.280

Thép cuộn Ø8

17.280

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

17.220

Thép cuộn Ø8

17.220

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

17.320

Thép cuộn Ø8

17.320

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

17.320

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

17.350

Thép cuộn Ø8

17.350

Thị trường Long An, hoạt động vận chuyển dần được lưu thông trở lại sau khi dỡ bỏ chỉ thị 16, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán tăng nhẹ đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 17.190 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối tăng nhẹ 100 ngàn đống/ tấn với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.980 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ cũng có những chuyển biến thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa, đặc biệt là sản phẩm thép xây dựng phục vụ sản xuất và xây dựng dự án. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 17.200 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán tăng hơn 300 ngàn đồng/tấn.

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD công bố mức giá bán tăng hơn 500 ngàn đồng/tấn so với các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 17.200 ngàn đồng/kg và Ø8 là 17.200 ngàn đồng/kg.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.800

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.680

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.750

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.950

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.250

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.350

3. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, giá bán sản phẩm thép xây dựng sẽ được duy trì trong tuần tới sau khi đã có một số đơn vị giảm giá bán nhằm kích cầu. Bên cạnh đó, giá thép xây dựng tăng cao đã đẩy giá công trình xây dựng lên cao trong năm nay khiến cho nhiều chủ doanh nghiệp xây dựng lâm vào cảnh thua lỗ. Thị trường cuối năm vẫn được dự báo có sự tăng trường vào tháng cuối cùng của năm cũng như gia tăng lượng hàng dự trữ cho năm 2022.

Về thị trường xuất khẩu sản phẩm thép trong thời gian tới sẽ tiếp tục khó khăn do chi phí vận chuyển bằng tàu tăng rất cao. Thi trượng trong nước, giới chuyên gia cho rằng Covid-19 được kiểm soát giúp các hoạt động kinh tế diễn ra sôi động hơn, các dự án đầu tư công được triển khai mạnh mẽ, những dự án bất động sản trên toàn quốc cũng sôi động hơn, tạo đà tiêu thụ mạnh vật liệu xây dựng như sắt thép khiến giá các mặt hàng này sẽ tiếp tục neo cao.

Dự kiến, giá sắt thép phế liệu và giá quặng sắt giảm trong tháng 12 do nhu cầu yếu. Với nhu cầu tiêu thụ thép của Trung Quốc chậm lại và các công ty toàn cầu mở rộng sản xuất, các nhà phân tích trong ngành cho rằng giá quặng sắt sẽ còn trượt dài hơn nữa từ đó có thể giảm giá bán sản phẩm đầu ra như thép xây dựng.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.