Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 06/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 06

Từ ngày 4-02 đến ngày 10-02-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đã khởi động lại sau thời gian nghỉ lễ trong khi hoạt động sản xuất cầm chừng, nhiều nhà máy tại Phý Mỹ, BR-VT cho người lao động nghỉ Tết âm lịch truyền thống kéo dài tới 9 ngày. Ngay từ đầu năm các dự án chưa được khởi công nhiều cùng với sự hạn chế trong hoạt động vận chuyển. Hoạt động vận chuyển hàng hóa thép xây dựng khá hạn chế trong thờ gian này, chủ yếu hàng vận chuyển từ những đơn hàng trước đó sẽ duy trì sau kỳ nghỉ kễ. Giá bán thép xây dựng trong nước vào đầu tháng tháng 2/2021, ở mức bình quân khoảng 16.200- 16.400 đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể.

Thị trường thép xây dựng trong nước có biến động nhẹ về thời điểm cuối năm khi mà nhiều đơn vị sản xuất tăng và giảm giá bán thành phẩm trước khi bước vào kỳ nghỉ lễ kéo dài hơn một tuần. Tuy nhiên thị trường trong nước sau Tết không có sự thay đổi đáng kể nào, giá bán vẫn duy trì ổn định, trước sức ép từ khâu sản xuất đòi hỏi thị trường đầu ra cần linh hoạt thay đổi theo nhu cầu khách hàng để giảm lượng tồn kho hiện tại. Đa số các doah nghiệp sản xuất đang triển khai rộng trong mảng dự án đối với từng khách hàng cụ thể.

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng.

Việc đẩy mạnh xuất khẩu giúp Hòa Phát đa dạng hóa thị trường tiêu thụ trong khi thị trường trong nước bị ảnh hưởng do đại dịch Covid 19, đồng thời góp phần thu ngoại tệ và cân bằng cán cân thương mại của Việt Nam. Hoạt động xuất khẩu là nhân tố đóng góp quan trọng cho sản lượng năm 2021. Lần đầu tiên xuất khẩu phôi thép và thép xây dựng ghi nhận 2,3 triệu tấn. Thị trường xuất khẩu chính là Canada, Australia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc …

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Nhìn lại năm 2021, bán hàng thép xây dựng trong nước chỉ đạt 11,9 triệu tấn, giảm 11% so với cùng kỳ năm 2020. VSA dự báo triển vọng thị trường quý I đang chậm lại do nhu cầu tiêu thụ trong nước thấp. Theo Hiệp hội Thép trong tháng 12/2021, sản xuất thép xây dựng giảm nhẹ trong khi bán hàng lại tăng so với tháng trước.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

611

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

631

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

617

SD295A

       648

SD390

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Pomina

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.350

2

Thép cuộn Ø8

16.350

3

Thanh vằn D10

Kg

          16.180

4

Thanh vằn D12

16.180

5

Thanh vằn D14

16.160

6

Thanh vằn D16

16.160

7

Thanh vằn D18

16.170

8

Thanh vằn D20

16.170

9

Thanh vằn D22

16.180

10

Thanh vằn D25

16.180

11

Thanh vằn D28

16.180

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.320

2

Thép cuộn Ø8

16.340

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.380

4

Thanh vằn D12

16.380

5

Thanh vằn D14

16.250

6

Thanh vằn D16

16.250

7

Thanh vằn D18

16.350

8

Thanh vằn D20

16.350

9

Thanh vằn D22

16.350

10

Thanh vằn D25

16.350

11

Thanh vằn D28

16.350

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 10-02-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

17.130

Thép cuộn Ø8

17.130

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

17.080

Thép cuộn Ø8

17.080

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

17.100

Thép cuộn Ø8

17.100

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

17.100

Thép cuộn Ø8

17.1 00

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

17.190

Thép cuộn Ø8 MN

17.190

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

17.100

Thép cuộn Ø8

17.100

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

17.180

Thép cuộn Ø8 Pomina

17.180

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

17.180

Thép cuộn Ø8

17.180

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

17.120

Thép cuộn Ø8

17.120

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

17.120

Thép cuộn Ø8

17.120

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

17.120

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

17.150

Thép cuộn Ø8

17.150

 

Thị trường thép xây dựng bán lẻ tại các vùng miền đã dần khỏi động lại sau kỳ nghỉ lễ kéo dài tuy vậy các dự án xây dựng triển khai mới rất hạn chế. Nhìn chung thị trường miêng Nam có lượng giao dịch sôi động hơn hẳn thị trường miền Bắc, ngyên nhân là do khu vực miền Bắc vân đang trong thời điểm rét dậm nên việc xây dựng gặp nhiều hạn chế. Giá bán lẻ sản phẩm thép xây dựng tại các đại lý dao động ở mức 17.1 triệu đồng/tấn. Mức giá vẫn tương đối cao so với cùng ký năm ngoái khiến cho người mua e ngại trong việc dự trữ hàng hóa. Hiện Hòa Phát đang đứng đầu thị trường thép xây dựng của cả nước với thị phần duy trì khoảng 30 - 35%. Tuy nhiên chất lượng thép ổn định và được người mua ưa chuộng tại các đại lý là thép Vina Kyeoi.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.700

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

19.800

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.800

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

19.950

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.680

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

19.750

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

19.950

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

19.950

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.250

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

19.250

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

19.250

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

19.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

19.350

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, theo nhiều chuyên gia và doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng cho rằng, năm 2022 sẽ là một năm triển vọng khi dịch bệnh được kiểm soát, nhu cầu xây dựng hồi phục mạnh trở lại sẽ khiến mức tiêu thụ thép tiếp tục tăng mạnh hơn. Xét thị trường tiêu thụ thép tại thị trường trong nước thì nhu cầu có tín hiệu tích cực cho các công trình dân dụng và hạ tầng cơ sở, đặc biệt đầu tư công lớn.

Mặt khác, khi thị trường trong nước bị chững lại nhưng các doanh nghiệp thép đã đẩy mạnh xuất khẩu và trở thành quốc gia xuất ròng thép, sản lượng sản xuất lớn nhất Đông Nam Á, có sự đóng góp rất lớn của Hiệp hội Thép trong nướcvà Hòa Phát cũng góp phần vào sự tăng trưởng này. Giá bán sản phẩm thép xây dựng cũng sẽ phụ thuộc và giá nguyên liệu cũng như giá bán trên thế giới.

Triển vọng thị trường thép trong nước năm 2022 được dự báo sẽ tốt hơn khi Chính phủ ban hành chỉ đạo ổn định và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh thích ứng linh hoạt với đại dịch COVID-19 xuyên suốt. Ngược lại, xuất khẩu thép xây dựng năm 2022 có thể chững lại sau khi các nước nhập khẩu tăng tỷ lệ tiêm chủng vắc xin, sản xuất phục hồi hậu đại dịch.

Các giải pháp phát triển, phục hồi kinh tế xã hội và dự toán ngân sách năm 2022 cùng các giải pháp duy trì đà tăng trưởng, khai thác các động lực tăng trưởng mới được Chính phủ xác định trong năm 2022, gồm khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh xuất khẩu và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng sẽ là trợ lực cho ngành thép phát triển mạnh hơn trong năm 2022.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

18,500

+500

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

21,500

+1,500

 

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.