Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 40/2021

Từ ngày 01-10 đến ngày 07-10-2021 

1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng trong nước đang chuẩn bị cho những chuyển biến sau thời gian giãn cách xã hội bởi đại dịch Covid-19. Điển hình là khối lượng vận chuyển tăng nhẹ tại nhiều đơn vị sản xuất, theo đó giá bán cũng được điều chỉnh tăng tương ứng. Một số đơn vị đã thông báo tăng giá bán thép xây dựng như Pomina, Hòa Phát...bên cạnh đó, nhiều đơn vị vẫn duy trì ổn định giá bán so với thời điểm tuần trước trên thị trường như Vinakyoei, Tung Ho, Việt Mỹ. 

 

Do ảnh hưởng của mưa bão ở nhiều nơi trên cả nước, thời tiết bước vào mùa mưa khiến cho các hoạt động xây dựng không thuận lợi. Những yếu tố này đã khiến tình hình sản xuất và tiêu thụ thép xây dựng đầu tháng 10/2021 của các doanh nghiệp sản xuất vẫn tương đối chậm chạp.

 

 Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước 

 

Sau khi nới lỏng giãn cách xã hội ở nhiều khu vực, đặc biệt là khu vực miền Nam và TP Hồ Chí Minh, tuy vậy hoạt động vận chuyển cũng không thể khởi động nhanh chóng như trước mà cần thời gian và theo lộ trình của các cơ quan chức năng. Việc vận chuyển bằng đường bộ gặp khó khăn đồng thời tăng chi phí do giá xăng dầu tăng trong thời gian vừa qua. Ngoài ra, cước phí vận tải biển tăng cao và các hoạt động logistic tắc nghẽn trong việc vận tải biển Bắc – Nam.

 

Nguồn cung điện đang bị thiếu hụt tại thị trường Trung Quốc từ cuối tháng 9 năm nay khiến cho nhiều lĩnh vực sản xuất gặp nhiều khó khăn. Việc duy trì ổn định nguồn điện năng cung cấp cho các nhà máy thép bị hạn chế khiến cho việc vận hành sản xuất gặp khó khăn. Chi phí nguyên liệu đầu vào cũng tăng nhẹ khiến cho thị trường thép xây dựng diễn ra khá sôi động về lượng bán ra và giá bán. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường trong nước với nhiều cơ hội xuất khẩu sản phẩm thép thô và thành phẩm sang thị trường rộng lớn này.

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Sản lượng xuất khẩu thép xây dựng Hòa Phát đạt kỷ lục 120.000 tấn gấp đôi so với cùng kỳ, thép xây dựng đạt 327.000 tấn. Theo thông tin từ các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước, giá thép trong nước ổn định do trong nước nhu cầu thấp, ở mức bình quân khoảng 16.350 ~ 16.900 ngàn đồng/kg tùy thuộc từng chủng loại sản phẩm và từng doanh nghiệp cụ thể.

 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

646

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

668

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

667

SD295A

       688

SD390

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.360

2

Thép cuộn Ø8

16.360

3

Thanh vằn D10

Kg

          16.150

4

Thanh vằn D12

16.150

5

Thanh vằn D14

16.150

6

Thanh vằn D16

16.150

7

Thanh vằn D18

16.150

8

Thanh vằn D20

16.150

9

Thanh vằn D22

16.150

10

Thanh vằn D25

16.150

11

Thanh vằn D28

16.150

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.290

2

Thép cuộn Ø8

16.290

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.150

4

Thanh vằn D12

16.150

5

Thanh vằn D14

16.150

6

Thanh vằn D16

16.150

7

Thanh vằn D18

16.150

8

Thanh vằn D20

16.150

9

Thanh vằn D22

16.150

10

Thanh vằn D25

16.150

11

Thanh vằn D28

16.150

 Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 06-10-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

16.810

Thép cuộn Ø8

16.810

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

16.780

Thép cuộn Ø8

16.780

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

16.800

Thép cuộn Ø8

16.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

16.650

Thép cuộn Ø8

16.650

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

16.590

Thép cuộn Ø8 MN

16.590

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

16.600

Thép cuộn Ø8

16.600

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.780

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.780

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.780

Thép cuộn Ø8

16.780

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.420

Thép cuộn Ø8

16.420

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.420

Thép cuộn Ø8

16.420

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.520

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.250

Thép cuộn Ø8

16.250

 Thị trường Long An gặp nhiều khó khăn về sản lượng tiêu thụ do áp dụng chỉ thị 16 ở một số khu vực, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 16.590 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.780 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ cũng gặp nhiều khó khăn trong khi vừa phải chống dịch vừa kết hợp sản xuất, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.800 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.650 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.650 ngàn đồng/kg.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.500

   H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

18.650

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.380

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.380

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.520

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

   H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.550

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.050

 Dự báo thị trường thép xây dựng.

 

Dự báo, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng vẫn được kỳ vọng tăng trưởng trong thời gian cuối năm theo chu kì hàng năm. Quý 4 là thời điểm lượng tiêu thụ thép cũng như giá bán sản phẩm thép xây dựng khởi sắc sau thời điểm ảm đạm vào quý 3. Thêm vào đó, ảnh hưởng của dịch bện đã làm hạn chế sự tăng trưởng của ngành thép xây dựng trong nước trong thời gian từ tháng 7 đến tháng 9 vừa qua.

 

Dự kiến, tình hình sản xuất thép năm 2021 của các đơn vị sản xuất thép ổn định và có mức tăng trưởng cao tại các doanh nghiệp có dự án mới đầu tư đi vào sản xuất như Tập đoàn Hòa Phát, Công ty cổ phần Thép Nghi Sơn, Tình hình tiêu thụ thép ổn định và có mức tăng trưởng cao, cung cấp đủ cho nhu cầu của thị trường trong nước đối với thép xây dựng.

 

Đối với thép xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước dự kiến tăng sản lượng phôi thép xuất khẩu cũng như tăng cường xuất sản phẩm thép xây dựng trong nước. Giá thép phế liệu nhập khẩu đang có dấu hiệu giảm dần vào quý đầu quý 4 so với quý 3. Giá phế liệu đầu quý 4 giao động ở mức 467 USD/tấn. Mức giá này giảm so với các quý trước tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất phôi thép và sản phẩm thép xây dựng trong nước.

 

Các doanh nghiệp ngành thép trong nước đã ngày càng quan tâm khai thác thị trường EU và đã tận dụng tốt những ưu đãi mà Hiệp định EVFTA mang lại. Theo cam kết trong Hiệp định EVFTA, thuế suất nhập khẩu sắt thép các loại của EU từ nước ta hầu hết đã về 0% tạo điều kiện thuận lợi cho sản phẩm thép xây dựng xuất khẩu trong thời gian tới.

4.  Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

18.500

 +1,000

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

22.000

 -200

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.