Sản lượng quặng sắt thô (ROM) của Trung Quốc trong tháng 3 đã giảm so với cùng kỳ năm trước, dẫn đầu là sự sụt giảm ở Hà Bắc và Liêu Ninh, hai tỉnh sản xuất lớn nhất, do nhu cầu quặng sắt tinh giảm.
Theo dữ liệu từ Cục Thống kê Quốc gia (NBS), sản lượng quặng sắt ROM của Trung Quốc trong tháng 3 là 83,53 triệu tấn, giảm 15% so với cùng kỳ năm trước. Tổng sản lượng trong tháng 1-3 đạt 244 triệu tấn, giảm 15% so với cùng kỳ năm trước.
Theo tính toán dựa trên dữ liệu của NBS (xem bảng), sản lượng ROM trong tháng 1-3 cũng thấp hơn 15% so với cùng kỳ năm trước. Các tính toán này có tính đến số liệu sản xuất từ các công ty có doanh thu kinh doanh chính hơn 20 triệu nhân dân tệ (2,78 triệu USD) trong năm 2024, nhưng sử dụng dữ liệu sản lượng của năm trước của các công ty đủ điều kiện để so sánh. Dữ liệu NBS chính thức tính đến sản lượng từ cùng một nhóm công ty để so sánh.
Sản lượng tháng 3 từ Hà Bắc, tỉnh sản xuất quặng sắt lớn nhất Trung Quốc, đã giảm mạnh 29% so với cùng kỳ năm trước, trong khi sản lượng từ Liêu Ninh, tỉnh sản xuất lớn thứ hai cả nước, giảm 15% so với cùng kỳ năm trước. Sản lượng từ các tỉnh sản xuất chính Tứ Xuyên và Sơn Đông cũng giảm so với cùng kỳ năm trước lần lượt là 5,1% và 15%. Sản lượng từ các tỉnh Sơn Tây và Tân Cương tăng so với cùng kỳ năm trước lần lượt là 19% và 76%, nhưng không đủ bù đắp cho sự sụt giảm.
Nhu cầu quặng sắt hàm lượng cao yếu hơn và giá quặng sắt thấp hơn trong tháng 3 có khả năng là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm sản lượng.
Chỉ số quặng sắt ICX cfr Thanh Đảo (62% Fe) đạt trung bình 102,02 USD/tấn khô (dmt) trong tháng 3, giảm 4,50 USD/dmt so với tháng 2 và giảm 7,65 USD/dmt so với tháng 3 năm ngoái. Chỉ số quặng sắt 65% Fe cfr Thanh Đảo trung bình tháng 3 ở mức 114,98 USD/dmt, giảm 4,94 USD/dmt so với tháng 2 và giảm 6,78 USD/dmt so với tháng 3 năm ngoái.
Quặng tinh Úc có mức chênh lệch giảm trung bình 5,43 USD/dmt so với chỉ số quặng mịn 65% cfr Trung Quốc trong tháng 3, nới rộng so với mức chênh lệch giảm trung bình 2,05 USD/dmt so với chỉ số 65% trong cùng kỳ năm ngoái.
Sản lượng quặng sắt thô (ROM) của Trung Quốc theo khu vực (nghìn tấn) - Nguồn: Tính toán dựa trên dữ liệu của NBS
Khu vực | Tháng 3/2025 | YoY ± % | Tháng 1-3/2025 | YoY ± % |
Bắc Kinh | 1,617.5 | 52.7 | 5,051.9 | 53.1 |
Hà Bắc | 34,952.8 | -29.3 | 109,709.3 | -28.1 |
Sơn Tây | 3,874.3 | 18.7 | 11,136.6 | 15.2 |
Nội Mông | 1,953.5 | -24.5 | 4,985.4 | -30.1 |
Liêu Ninh | 15,264.3 | -14.8 | 43,675.2 | -7.1 |
Cát Lâm | 472.4 | -18.3 | 1,474.7 | -3.5 |
Hắc Long Giang | 239.6 | 491.6 | 613.8 | 77.2 |
Giang Tô | 565.0 | 375.6 | 757.3 | 205.0 |
An Huy | 3,179.6 | -0.7 | 9,349.5 | 3.8 |
Phúc Kiến | 1,974.8 | -4.9 | 5,515.3 | 12.1 |
Giang Tây | 91.7 | -41.2 | 313.5 | -36.1 |
Sơn Đông | 2,056.3 | -15.4 | 4,510.7 | -37.1 |
Hà Nam | 1,166.8 | 159.3 | 2,927.5 | 92.3 |
Hồ Bắc | 219.0 | 3.1 | 496.8 | 8.5 |
Hồ Nam | 33.1 | -11.3 | 104.6 | -4.2 |
Quảng Đông | 148.6 | -44.6 | 205.3 | -68.3 |
Quảng Tây | 61.5 | 1763.6 | 134.7 | 3981.8 |
Hải Nam | 507.7 | 6.0 | 1,473.3 | 3.1 |
Tứ Xuyên | 8,155.6 | -5.1 | 25,042.4 | 7.2 |
Quý Châu | 67.7 | 1.8 | 196.9 | 35.4 |
Vân Nam | 1,503.1 | 1.2 | 4,707.3 | 4.6 |
Tây Tạng | 20.9 | -88.1 | 83.7 | -67.3 |
Thiểm Tây | 369.2 | 27.6 | 1,040.9 | 23.7 |
Cam Túc | 1,452.9 | 23.8 | 3,614.7 | 19.8 |
Thanh Hải | 26.2 | 125.9 | 76.1 | 329.9 |
Tân Cương | 3,553.0 | 75.6 | 6,799.8 | 51.3 |
Tổng cộng | 83,527.0 | -14.7 | 243,997.0 | -14.6 |