Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá thép thanh vằn tương lai tiếp tục đi xuống, thấp nhất 11 tuần

Giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 23/5 là 4.796 nhân dân tệ/tấn (716 USD/tấn), giảm 0,4% so với cuối tuần trước và là mức thấp nhất kể từ 28/2.

Về giá giao ngay, theo Sunsirs, trong tuần trước, giá các mặt hàng thép đều giảm, trừ cuộn cán nóng.Theo Trading Economics, giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 23/5 là 4.796 nhân dân tệ/tấn (716 USD/tấn), giảm 0,4% so với cuối tuần trước và là mức thấp nhất kể từ ngày 28/2. Kể từ ngày 5/5, giá mặt này liên tục đi xuống với mức giảm 8,5% so với hiện nay.

Thép không gỉ còn 17.823 nhân dân tệ/tấn (2.662 USD/tấn) vào ngày cuối tuần trước, giảm 1,9%. Cuộn cán nguội giảm 1,5% còn 5.430 nhân dân tệ/tấn (811 USD/tấn). Thép thanh vằn hạ 1% còn 4.767 nhân dân tệ/tấn (712 USD/tấn). Riêng cuộn cán nóng nhích lên 0,1% lên 4.848 nhân dân tệ/tấn (724 USD/tấn).

Theo Hellenic Shipping News, doanh thu từ bất động sản Trung Quốc trong tháng 4 giảm 38,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Trước đó, trong tháng 3, mức giảm là 17,7% so với cùng kỳ 2021.

Bênh cạnh đó, sản xuất xe hơi - ngành tốn nhiều thép - giảm 43,5% trong tháng 4 so với cùng kỳ năm ngoái nên tiêu thụ thép đi xuống, kéo theo giá nhiều loại thép hạ theo.

Giá quặng trong tuần trước cũng giảm 0,3% còn 950 nhân dân tệ/tấn (141 USD/tấn).

Về kim loại màu, giá nickel tăng 4,7% lên 224.633 nhân dân tệ/tấn (33.562 USD/tấn). Kẽm tăng 1% lên 25.776 nhân dân tệ/tấn (3.851 USD). Đồng tăng 0,6% lên 72.070 nhân dân tệ/tấn (10.767 USD/tấn). Thiếc giảm 3,5% còn 289.310 nhân dân tệ/tấn (43.225 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, các doanh nghiệp thép vẫn giữ nguyên mức giá sau điều chỉnh ngày 17/5 và giá đang quanh 18 triệu đồng/tấn.

Giá thép thanh vằn tương lai tiếp tục đi xuống, thấp nhất 11 tuần - Ảnh 2.

Diễn biến giá thép Kyoei miền Bắc đến ngày 23/5. Nguồn: Steel Online

 

ới Việt Đức ở khu vực miền Bắc, CB240 và D10 CB300 lần lượt có giá 17,81 triệu đồng/tấn và 18,37 triệu đồng/tấn. Giá hai mặt hàng của Kyoei là 18,07 triệu đồng/tấn và 18,27 triệu đồng/tấn. Cũng với hai loại thép trên của Thép miền Nam có giá là 18,27 triệu đồng/tấn và 18,57 triệu đồng/tấn.

Từ đầu năm 2022, thị trường ghi nhận 7 lần thép tăng giá và 2 lần giảm gần đây.

Nguồn tin: Cafef

ĐỌC THÊM