Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá thép hôm nay 9/3: Quay đầu giảm trên sàn giao dịch

Ngày 9/3, các thương hiệu thép trong nước duy trì ổn định giá bán. Còn trên sàn giao dịch Thượng Hải, với thép kỳ hạn tháng 10/2023 hạ xuống mức 4.164 Nhân dân tệ/tấn.

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát không có biến động, dòng thép cuộn CB240 hiện ở mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg.

Thép Việt Ý tiếp tục ổn định giá bán, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.

Giá thép kỳ hạn quay đầu giảm. Ảnh: Hòa Phát

Giá thép kỳ hạn quay đầu giảm. Ảnh: Hòa Phát

Thương hiệu thép Việt Sing, cả 2 dòng thép của hãng là thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đang duy trì bình ổn ở mức 15.830 đồng/kg.

Thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 ở mức giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.

Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 giữ ổn định ở mức 15.680 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đồng giá 15.880 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát không thay đổi giá bán so với ngày 23/2, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.

Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 tiếp tục đi ngang ở mức 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.850 đồng/kg.

Thép VAS bình ổn, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg.

Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.520 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát không thay đổi giá bán, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg.

Thép VAS duy trì ổn định giá bán, dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.480 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.470 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.580 đồng/kg.

Giá thép trên sàn giao dịch

Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải giảm 22 Nhân dân tệ, xuống mức 4.164 Nhân dân tệ/tấn.

Giá thép giao kỳ hạn giao dịch nhiều nhất tháng 5/2023 giảm 16 Nhân dân tệ, xuống mức 4.235 Nhân dân tệ/tấn.

Cơ quan Phòng vệ Thương mại (TRA) của Anh đề xuất gia hạn các biện pháp đối với thép cuộn và thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ Trung Quốc, Nga, Brazil và Iran nhưng loại bỏ đối với Ukraine, vì cơ quan này kết luận rằng việc bán phá giá các sản phẩm từ Ukraine khó có thể tái diễn, do năng lực sản xuất của bị giảm và hạn chế về khả năng xuất khẩu do chiến tranh với Nga gây ra.

TRA cũng đã tính đến yêu cầu của Ukraine về việc xây dựng lại các cơ sở sản xuất thép và nhu cầu thép trong nước để xây dựng lại cơ sở hạ tầng của đất nước đồng thời cũng đề xuất gia hạn việc đình chỉ các biện pháp hiện tại đối với việc nhập khẩu từ Ukraine thêm 12 tháng nữa, điều này sẽ cho phép thời gian hoàn thành việc xem xét.

Sản phẩm này bao gồm các sản phẩm sắt phẳng cán nóng, thép không hợp kim và thép hợp kim khác. Nó thường được sử dụng làm nguyên liệu thô cho các loại thép khác và chiếm gần 1/3 tổng sản lượng thép trên toàn cầu.

Giám đốc điều hành TRA Oliver Griffiths giải thích: “Sau khi phân tích kỹ lưỡng, kết luận của chúng tôi là các nhà sản xuất thép của Vương quốc Anh sẽ bị tổn hại nếu việc bảo vệ chống lại hàng nhập khẩu không công bằng từ Trung Quốc, Nga, Brazil hoặc Iran bị dỡ bỏ. Tác động của chiến tranh và quá trình tái thiết sau đó ở Ukraine có nghĩa là có rất ít khả năng Ukraine bán phá giá các sản phẩm thép cán nóng vào Vương quốc Anh.”

Nguồn tin: Kinh tế & Đô thị

ĐỌC THÊM