Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá thép hình nhập khẩu giảm mạnh

Sau khi giảm nhẹ trong tháng 11, giá thép hình nhập khẩu từ tháng 12/2008 đến tuần đầu tháng 1/2009 tiếp tục giảm mạnh, xuống chỉ còn 550-590 USD/tấn, mức thấp nhất kể từ tháng 6/2007 đến nay. So với cùng kỳ năm 2007, giá thép hình nhập khẩu trong tháng 12/2008 đã giảm 20,41%.
 
Diễn biến lượng nhập khẩu thép hình từ năm 2007 đến nay
 
(nghìn tấn)

Thời gian (tháng)

Năm 2007

Năm 2008

1

17,58

23,25

2

12,72

23,25

3

17,26

30,58

4

13,71

27,42

5

22,67

14,69

6

18,95

10,22

7

20,14

18,62

8

12,08

4,70

9

15,61

5,32

10

19,07

5,63

11

23,05

11,46

12

31,02

 

Tuy nhiên, so với phôi thép, mức giảm giá thép hình vẫn thấp hơn. Đến tháng 12/2008, giá phôi thép nhập khẩu đã giảm 35,86% so với cùng kỳ năm 2007, xuống chỉ còn 390 USD/tấn, mức thấp nhất trong 2 năm trở lại đây.
 
Tính chung 11 tháng năm 2008, lượng thép hình nhập khẩu vào Việt Nam đạt 187,55 nghìn tấn với trị giá 166,42 triệu USD, giảm 16,22% về lượng nhưng lại tăng 18,47% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007.
 
Diễn biến lượng nhập khẩu thép hình từ năm 2007 đến nay
 
(nghìn tấn)

Thời gian (tháng)

Năm 2007

Năm 2008

1

17,58

23,25

2

12,72

23,25

3

17,26

30,58

4

13,71

27,42

5

22,67

14,69

6

18,95

10,22

7

20,14

18,62

8

12,08

4,70

9

15,61

5,32

10

19,07

5,63

11

23,05

11,46

12

31,02

 

Mặc dù giá thép hình nhập khẩu đã giảm trong vài tháng trở lại đây, nhưng tính chung 11 tháng năm 2008, giá thép hình nhập khẩu vẫn tăng tới 41,4% so với cùng kỳ năm 2007. Trong khi đó, giá phôi thép nhập về đã giảm 22,74%.
 
Thị trường cung cấp thép hình cho Việt Nam 11 tháng năm 2008

Thị trường

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD/tấn)

Tổng

187.550

166.416.244

887

Trung Quốc

106.356

92.096.408

866

Nhật Bản

36.271

28.432.335

784

Hàn quốc

21.781

22.890.092

1.051

Đài Loan

13.542

13.044.56

963

Hồng Kông

2.949

2.599.644

882

Thái Lan

2.171

2.329.430

1.073

Singapore

1.752

1.612.875

905

Mỹ

611

942.199

1.542

Thổ Nhĩ Kỳ

375

680.452

1.813

Hà Lan

360

546.957

1.519

Indonesia

287

275.603

960

Ấn Độ

164

129.642

791

Triều Tiên

161

130.603

811

Ukraina

147

188.905

1.287

Anh

66

128.092

1.927

Malaysia

57

106.043

1.872

Australia

54

32.285

598

Đức

29

58.051

2.003

Honduras

17

45.328

2.666

Đan Mạch

16

30.471

1.880

Na Uy

8

15.545

1.937

Italia

6

9.783

1.630

Nga

5

3.472

668

(Vinanet)

ĐỌC THÊM