Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 44/2022

Từ ngày 28-10 đến ngày 03-11-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường trầm lắng và giá vẫn có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn khó bán, sản phẩm thép xây dựng tồn kho cao khiến đa số các nhà máy phải dừng sản xuất. Nhà máy pomina đã dừng vận hành lò cao mặc dù mới đưa vào sử dụng gần đây, trong khi đó thép Miền Nam đã dừng sản xuất đến hết năm 2022, thép xây dựng Hòa Phát cũng giảm sản xuất một phần công suất và dự kiến sẽ dừng các khâu sản xuất tiếp theo do lo ngại về thị trường tiêu thụ tiếp tục trầm lắng trong khi chi phí đầu vào tăng cao.  Giá các sản phẩm từ thép, phôi thép giảm liên tiếp hiện giao động ở mức 14.5~15.0 triệu đồng/tấn do vậy phải tạm dừng hoạt động, đa số các công ty sản xuất thép báo cáo thua lỗ trong quý lll.

Thị trường thép phế liệu nhập khẩu và trong nước cũng không mấy sáng sủa khi mà sản xuất cầm chừng.

Nguyên nhân là do nhu cầu thép xây dựng trên thị trường thế giới và nội địa đã suy yếu, các dự án đầu tư, bất động sản bị trì trệ và gặp nhiều khó khăn. Ảnh hưởng bởi các yếu tố bene ngoài cũng tác động không nhỏ đến việc duy trì sản xuất trong nước, các đơn hàng gián đoạn và sụt giảm do ảnh hưởng của chiến tranh. Đa số các kết quả của các đợn vị sản xuất đều sụt giảm so với tháng trước cũng như so với cùng kỳ năm ngoái.

                                Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Thời điểm hiện tại, đa số các nhà máy đều hoạt động cầm chừng từ 20~30% công suất, các đơn vị sản xuất cố gắng sản xuất trong thời gian thấp điểm để tiết kiệm chi phí điện năng trong sản xuất. Sẽ là rất khó để xác định xem những thách thức mà các doanh nghiệp ngành thép gặp phải trong lúc này do yếu tố thị trường. Hiện môi trường kinh tế vĩ mô vẫn còn nhiều ẩn số phía trước nên việc duy trì sản xuất bình thường trở lại vẫn là một ẩn số.

Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

490

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

505

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

495

SD295A

       513

SD390

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Việt Ý. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Việt Ý

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.720

2

Thép cuộn Ø8

14.720

3

Thanh vằn D10

Kg

        14.380

4

Thanh vằn D12

14.380

5

Thanh vằn D14

14.380

6

Thanh vằn D16

14.380

7

Thanh vằn D18

14.380

8

Thanh vằn D20

14.380

9

Thanh vằn D22

14.380

10

Thanh vằn D25

14.380

11

Thanh vằn D28

14.380

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

14.800

2

Thép cuộn Ø8

14.800

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

14.550

4

Thanh vằn D12

14.550

5

Thanh vằn D14

14.550

6

Thanh vằn D16

14.550

7

Thanh vằn D18

14.550

8

Thanh vằn D20

14.550

9

Thanh vằn D22

14.550

10

Thanh vằn D25

14.550

11

Thanh vằn D28

14.550

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 2-11-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

14.730

Thép cuộn Ø8

14.730

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

14.680

Thép cuộn Ø8

14.680

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

14.800

Thép cuộn Ø8

14.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

14.810

Thép cuộn Ø8

14.810

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

14.710

Thép cuộn Ø8 MN

14.710

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

14.600

Thép cuộn Ø8

14.600

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

14.650

Thép cuộn Ø8 Pomina

14.650

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

14.620

Thép cuộn Ø8

14.620

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

14.610

Thép cuộn Ø8

14.610

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

14.700

Thép cuộn Ø8

14.700

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

14.660

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

14.660

Thép cuộn Ø8

14.600

Thị trường trong nước, giá thép xây dựng tiếp tục giảm giá bán từ các đơn vị sản xuất, một số thương hiệu thép lớn lại đồng loạt điều chỉnh giảm giá thép xây dựng trong tuần qua. Giá bán sản phẩm thép hình H-beam cũng có biến động nhẹ theo chiều hướng giảm giá giá bán~300~500 ngàn đồng/tấn. Giá xuất khẩu duy trì ở mức 750 ~ 780$/ton.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.100

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

19.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.150

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.150

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

19.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

19.300

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

19.300

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

19.400

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

19.400

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

19.500

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

19.500

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

19.500

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

19.500

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

19.500

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

19.500

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

16.800

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

16.800

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

16.900

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

16.900

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

16.800

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

16.900

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

16.900

Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 19.5~19.8 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.800

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.800

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.750

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.750

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.750

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.650

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.650

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, thị trường thép xây dựng trong nước sẽ bắt đầu khởi sắc hơn trong 2 tháng cuối năm 2022, các đại lý bán lẻ, nhà thương mại và cửa hàng đã bắt đầu tích trữ hàng tồn. Giá bán hiện tại cũng được coi là rất thấp thuận lợi cho các đơn vị tích trữ sản phẩm thép xây dựng nhằm phục vụ cho hoạt động xây dựng sau này. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cần kiên nhẫn bởi giá đoạn thoát đáy của ngành thép vẫn chưa được dự báo chính xác.

Trong khi đó, một số nhà thương mại giảm bớt lượng mua hàng vì tâm lý e ngại giá có thể giảm tiếp do đó một số công ty đã chốt mức giá bán từ nay đên đầu năm 2023 nhằm ổn định tâm lý mua hàng của các nhà thầu, công ty thương mại.

Các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng cho biết do ảnh hưởng hưởng xung đột Nga - Ukraine, chính sách Zero COVID-19 của Trung Quốc áp dụng trở lại trong tuần qua, lạm phát toàn cầu đã ảnh hưởng đến ngành thép và xây dựng trong nước. Bên cạnh đó, chính sách siết room tín dụng đối với lĩnh vực bất động sản làm giảm nhu cầu sử dụng thép xây dựng trong nước.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.