Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 24/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 24

Từ ngày 10 đến ngày 16-06-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Lượng tiêu thụ thép xây dựng không có chuyển biến tích cực đáng kể nào so với tuần trước, lượng tiêu thụ khá ảm đạm đẩy các đơn vị sản xuất vào tình cảnh kháo khăn về đầu ra trong khi nguyên liệu đầu vào vẫn tăng giá là khí đốt (gas + 10%) và giá xăng dầu (+ 30%)...so với đầu năm. Cùng với xu hướng giảm giá bán sản phẩm đầu ra tại đa số các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước, giá bán sản phẩm thép xây dựng hiện tại duy trì ở mức 16.9 ~ 17.5 triệu đồng tấn, mặc dù giá bán giảm rõ rệt so với thời điểm 2 tháng trước đây nhưng lượng sản phẩm bán ra vẫn rất hạn chế.

Giá phế liệu đầu vào vẫn được điều chỉnh giảm cả lượng nhập khẩu và phế liệu trong nước. Giá phế liệu trong nước duy trì ở mức 517 USD/tấn trong tuần này, tiếp tục giảm 20 USD/tấn so với tuần trước. Hiện tại, các nhà máy đang tranh thủ nhập liệu phế trong lúc giá đang ở mức thấp và thị trường giá hiện tại rất khó dự đoán trước. Đa số các đơn vị sản xuất đều hy vọng giá bán có thể tăng sau chu kỳ giảm giá bán ở mùa thấp điểm của hoạt động xây dựng.

                             Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng  

Cụ thể, thương hiệu thép Hòa Phát tại miền Bắc điều chỉnh giảm 300 ngàn đồng/tấn đối với thép CB240 và D10 CB300, xuống còn 16,9 triệu đồng/tấn và 17,5 triệu đồng/tấn. Tại miền Nam, giá hai loại thép CB240 và D10 CB300 cũng giảm 300 ngàn đồng/tấn, xuống còn 16,9 triệu đồng/tấn và 17,4 triệu đồng/tấn.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng đang ở trong mùa thấp điểm của hoạt động xây dựng, mưa nhiều uất hiện tại hầu hết các khu vực trong cả nước. Đây là tín hiện khó khăn từ thị trường và đã được dự báo theo chu kỳ hằng năm đối với hoạt động xây dựng cũng như tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng. Lượng sản phẩm thép xây dựng năm nay tăng vọt với hàng loạt nhà máy tăng công suất và sản lượng tăng từ các nhà máy của thép xây dựng Hòa Phát tăng đáng kể trong năm nay.

Với thép xây dựng, năng lực sản xuất trong nước khoảng 14 triệu tấn sẽ đảm bảo 100% cho nhu cầu tiêu dùng trong nước cũng như đáp ứng được một phần nhu cầu xuất khẩu. Trong đó, có 42% sản xuất là được sử dụng từ phế liệu thép nhập khẩu; có 58% sản xuất từ lò cao, sử dụng nguyên liệu là quặng sắt.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

652

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

670

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

655

SD295A

       673

SD390

Ngành thép trong nước cơ bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nước ngoài như: quặng sắt, thép phế liệu, than mỡ luyện cốc, điện cực graphite... nên khi giá các nguyên liệu đầu vào biến động sẽ làm giá thép thành phẩm trong nước cũng phải điều chỉnh theo thị trường thế giới. Dự kiến, thị trường trong nước phải nhập khẩu nhiều loại nguyên liệu để sản xuất thép như quặng sắt cho các lò cao khoảng hơn 18 triệu tấn, thép phế khoảng 6 - 6,5 triệu tấn cho các lò điện, than mỡ luyện cốc khoảng 6,5 triệu tấn và điện cực graphite khoảng 10.000 tấn…

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hòa Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.500

2

Thép cuộn Ø8

17.500

3

Thanh vằn D10

Kg

          17.480

4

Thanh vằn D12

17.480

5

Thanh vằn D14

17.480

6

Thanh vằn D16

17.380

7

Thanh vằn D18

17.380

8

Thanh vằn D20

17.380

9

Thanh vằn D22

17.380

10

Thanh vằn D25

17.380

11

Thanh vằn D28

17.380

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

17.420

2

Thép cuộn Ø8

17.420

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

17.380

4

Thanh vằn D12

17.380

5

Thanh vằn D14

17.380

6

Thanh vằn D16

17.350

7

Thanh vằn D18

17.350

8

Thanh vằn D20

17.350

9

Thanh vằn D22

17.350

10

Thanh vằn D25

17.350

11

Thanh vằn D28

17.350

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 15-06-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

18.130

Thép cuộn Ø8

18.130

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

18.180

Thép cuộn Ø8

18.180

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

18.100

Thép cuộn Ø8

18.100

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

18.100

Thép cuộn Ø8

18.100

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

18.190

Thép cuộn Ø8 MN

18.190

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

18.100

Thép cuộn Ø8

18.100

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

18.180

Thép cuộn Ø8 Pomina

18.180

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

18.180

Thép cuộn Ø8

18.180

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

18.120

Thép cuộn Ø8

18.120

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

18.120

Thép cuộn Ø8

18.120

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

18.120

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

18.150

Thép cuộn Ø8

18.150

 

Thị trường thép xây dựng tuần này có diễn biến giảm ở hầu hết các khu vực trong cả nước, nơi có lượng tiêu thụ tốt trong khi một số khu vực khác lại giảm về lượng vận chuyển. Giá bán liên tục giảm trong vòng 1 tháng trở lại đây, các đại lý hy vọng giá bán sẽ tiếp tục giảm để lượng hàng bán ra được nhiều hơn hướng đến thị trường xây dựng trong nước.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.100

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

22.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

22.100

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.100

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

22.030

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

22.100

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

22.150

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

22.400

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

22.400

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

22.350

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

22.350

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

22.150

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

22.150

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

22.150

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự kiến, nhiều thành phố của Trung Quốc sẽ mở cửa trở lại sau hai tháng phong tỏa. Các chuyên gia trong ngành cho rằng nhu cầu thép sẽ phục hồi khi các hoạt động sản xuất, chế tạo hoạt động trở lại. Tuy nhiên tồn kho tăng phản ánh nhu cầu thép trong cả lĩnh vực xây dựng và sản xuất đang phục hồi chậm do dịch bệnh Covid-19 bùng phát.

Dư báo, sản lượng thép xây dựng trong nước tăng sẽ tiếp tục tác động lên giá vào tháng 6 và làm trầm trọng thêm tình trạng cung vượt cầu, do nhu cầu thép trong nước vẫn ảm đạm khi đâng ở trong giai đoạn thấp điểm của hoạt động xây dựng. Do vậy, thị trường dự báo sẽ khó khăn với sự cạnh tranh khốc liệt hơn từ các đơn vị sản xuất trong nước nhằm chiếm lĩnh thị trường, giảm tồn kho.

Về giá bán dự kiến sẽ được điều chỉnh giảm tùy theo đơn hàng cụ thể, thương lượng về giá trong thời điểm hiện tại sẽ có lợi nhiều hơn đối với người mua trong hời điểm cung đang vượt cầu. Mặt khác, theo Hiệp hội Thép trong nước giá phôi thép và nguyên liệu đầu vào trên các sàn giao dịch quốc tế xu hướng đi xuống là yếu tố trực tiếp tác động đến giá thép trong nước. Hiện tại, nguồn nguyên liệu trong nước mới đáp ứng 20 - 30% nhu cầu sản xuất, còn lại vẫn phụ thuộc nhập khẩu. Do đó, giá thép tại Việt Nam gần như phụ thuộc hoàn toàn vào giá nguyên liệu thế giới.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam 

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

18,000

-400

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

18,300

-700

SAE 1006

Trung Quốc

19,200

-700

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.