Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 15/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 15

Từ ngày 08 đến ngày 14-04-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Tuần qua, thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng có diễn biến thuận lợi mặc dù có ảnh hưởng của yếu tố thời tiết. Thời tiết bất lợi do mưa giông bất ngờ khiến cho lượng hàng vận chuyển bị ảnh hưởng cùng với chất lượng sản phẩm không đảm bảo do chưa được chuẩn bị che chắn cẩn thận. Giá xăng dầu giảm nhẹ xấp xỉ 900 đồng/lít cũng góp phần đáng kể vào việc giảm chi phí đầu vào cho các đơn vị vận chuyển và logistic. Mặc dù giá một số nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất thép xây dựng tuy nhiên giá thép hiện tại vẫn ở mức cao khiến cho thị trường bán lẻ gặp nhiều khó khăn, trong khi các công trình xây dựng liên tục thay đổi cấu trúc tính toán.

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng

Tại thị trường trong nước, giá thép Hoà Phát ở miền Bắc vẫn tiếp tục duy trì chuỗi ngày ổn định ở mức cao với giá thép cuộn CB240 ở mức 18.950 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.800 đồng/kg. Ở miền Trung và miền Nam giá thép Hoà Phát thanh vằn D10 CB300 có giá từ 18.900 - 19.490 đồng/kg.

Tại miền Trung giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 bình ổn ở mức 19.680 đồng/kg, giá thép thanh vằn D10 CB300 có giá bán 19.880 đồng/kg.

Tại miền Nam giá thép Pomina, với 2 dòng sản phẩm của hãng bao gồm dòng thép cuộn CB240 ở mức 19.630 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 19.930 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 có mức giá 19.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 hiện có giá 19.530 đồng/kg.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Đa số các đơn vị sản xuất cho biết, nguyên nhân giá thép xây dựng tăng giá mạnh là do nhu cầu về xây dựng tăng cao. Nhu cầu về thép xây dựng càng tăng cao khi nhiều dự án đầu tư công quy mô lớn được khởi công xây dựng trong năm 2022 như dự án sân bay quốc tế Long Thành, các tuyến cao tốc Bắc – Nam và các tuyến vành đai khác. Một yếu tố khác cũng tác động lên giá thép là xăng dầu và gas. Giá xăng dầu, gas liên tục tăng đã đẩy chi phí vận chuyển tăng cao, tạo thêm áp lực tăng giá trên mỗi sản phẩm thép xây dựng.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

780

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

790

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

795

SD295A

       805

SD390

Còn giá phôi thép chào tại thị trường Đông Nam Á đã vượt 790 USD một tấn so với đầu tháng 4. Cùng với đó, giá giao dịch quặng sắt, thép phế liệu không ngừng tăng, đẩy giá sắt thép thành phẩm tại thị trường trong nước tăng theo.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Bắc, sản phẩm của Công ty thép Hào Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Hòa Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

19.150

2

Thép cuộn Ø8

19.150

3

Thanh vằn D10

Kg

          19.180

4

Thanh vằn D12

19.280

5

Thanh vằn D14

19.280

6

Thanh vằn D16

19.280

7

Thanh vằn D18

19.280

8

Thanh vằn D20

19.280

9

Thanh vằn D22

19.260

10

Thanh vằn D25

19.260

11

Thanh vằn D28

19.240

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

19.620

2

Thép cuộn Ø8

19.620

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

19.580

4

Thanh vằn D12

19.580

5

Thanh vằn D14

19.550

6

Thanh vằn D16

19.550

7

Thanh vằn D18

19.550

8

Thanh vằn D20

19.450

9

Thanh vằn D22

19.450

10

Thanh vằn D25

19.450

11

Thanh vằn D28

19.450

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 05-04-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

19.830

Thép cuộn Ø8

19.830

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

19.680

Thép cuộn Ø8

19.680

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

19.700

Thép cuộn Ø8

19.700

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

19.600

Thép cuộn Ø8

19.600

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

19.690

Thép cuộn Ø8 MN

19.690

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

19.700

Thép cuộn Ø8

19.700

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

19.680

Thép cuộn Ø8 Pomina

19.680

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

19.680

Thép cuộn Ø8

19.680

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

19.720

Thép cuộn Ø8

19.720

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

19.720

Thép cuộn Ø8

19.720

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

19.720

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

19.650

Thép cuộn Ø8

19.650

 

Thị trường bán lẻ vẫn dủy trì nhỏ giọt với sức mua hạn chế ở hầu hết các khu vực. Đa số lượng hàng vận chuyển chủ yếu là công trình lớn đã có hợp đồng giao hàng từ trước. Các đơn vị xây dựng dân dụng vẫn khá ảm đảm do giá bán thép xây dựng và các mặt hàng vật liệu xây dựng khác cũng có diễn biến tăng cao.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

22.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

23.750

 

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

22.500

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

22.500

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

22.450

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

22.450

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

22.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

22.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

22.250

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, giá thép trong nước sẽ tăng cao trở lại có sức ép từ giá vật liệu đầu vào và ảnh hưởng từ Trung Quốc, khi mà nền kinh tế thứ hai thế giới đang phải vật lộn để chống chọi với dịch bệnh Covid-19. Nhiều nhà máy đã phải đóng của sản xuất hoặc tạm ngưng do dịch bệnh ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng toàn cầu. Các hoạt động sản xuất và xây dựng bị hạn chế tới mức tối đa, trong khi đó, nhu cầu với thép xây dựng vẫn đang tăng cao và gây sức ép lên giá bán trong thời gian tới.

Dự kiến, nhu cầu tiêu thụ thép sẽ phục hồi khá mạnh trong quý II trước khi chuyền dần san trạng thái giảm theo chu ký hàng năm. Dự kiến ​​chi phí nguyên liệu thô, chẳng hạn như quặng sắt và than, vẫn ở mức cao trong năm nay do căng thẳng địa chính trị và áp lực tăng giá vẫn còn hiện hưu khiến nhiều nhà đầu tư lo lắng.

Thị trường thép trong nước có mối liên kết chặt chẽ với thị trường thép thế giới, khi ngành thép trong nước vẫn phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu phôi thép để sản xuất sản phẩm thép xây dựng. Giá thép thế giới, giá quặng sắt phi mã là một yếu tố thúc đẩy giá thép tại thị trường trong nước trong năm 2022.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

20,800

+100

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

22,100

+100

HRC SAE1006

Trung Quốc

23,000

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.