Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 14/2022

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 14

Từ ngày 01 đến ngày 07-04-2022

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tuần này giảm nhẹ so với các tuần trước về lượng bán ra, diễn biến thị trường bán hàng đầu tháng 4 khá chậm tại các đại lý bán lẻ. Nhiều nguyên nhân được các đại lý cho biết lượng bán ra sụt giảm ở thời điểm hiện tại, chủ yếu vẫn là giá bán thay đổi và đang duy trì ở mức cao 20.6 triệu đồng/tấn khiến nhiều khác hàng e ngại khi mua số lượng lớn. Tuy vậy, việc đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công cũng sẽ có tác động tích cực đến phục hồi và tăng trưởng của nhành thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng trong nước theo từng tháng

Triển vọng về tiêu thụ sản phẩm thép trong nước vẫn dựa trên ngành bất động sản lẫn xây dựng sẽ hồi phục, qua đó thúc đẩy sản lượng toàn ngành thép. Tuy nhiên, sản lượng sẽ khó có tăng trưởng đột biến nhiều khi hầu hết các công ty thép nội địa đã chạy hết công suất và lượng bán ra vẫn duy trì ở mức dương so với nhu cầu từ thị trượng xây dựng.

Về xuất khẩu cũng đã tăng đang kể tới các thị trường truyền thống trong khối ASEAN như Campchia, Myanma...với lợi thế về thời gian vận chuyển và thời gian giao hàng. Thị trường xuất khẩu sẽ tiếp tục rộng mở trong năm 2022 dưới tác động từ chiến tranh giữa Nga – Ukraine. Sản lượng xuất khẩu được dự báo năm 2022 sẽ tăng 15% đạt mức 8,7 triệu tấn đối với sản phẩm thép.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Thép Hòa Phát hiện có công suất thép thô 8,5 triệu tấn/năm, tương đương khoảng 700.000 tấn/tháng. Kết quả sản xuất cho thấy tất cả các nhà máy sản xuất của công ty đã hoạt động hết công suất để phục vụ nhu cầu thị trường, tối ưu hóa hiệu quả của chuỗi sản xuất thép trong thời điểm hiện tại.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

780

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

790

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

795

SD295A

       805

SD390

Còn giá phôi thép chào tại thị trường Đông Nam Á đã vượt 790 USD một tấn so với đầu tháng 4. Cùng với đó, giá giao dịch quặng sắt, thép phế liệu không ngừng tăng, đẩy giá sắt thép thành phẩm tại thị trường trong nước tăng theo.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Pomina. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Vina Kyoei

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

18.850

2

Thép cuộn Ø8

18.850

3

Thanh vằn D10

Kg

          18.980

4

Thanh vằn D12

18.980

5

Thanh vằn D14

18.980

6

Thanh vằn D16

18.980

7

Thanh vằn D18

18.980

8

Thanh vằn D20

18.860

9

Thanh vằn D22

18.860

10

Thanh vằn D25

18.860

11

Thanh vằn D28

18.840

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

18.620

2

Thép cuộn Ø8

18.620

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

18.580

4

Thanh vằn D12

18.580

5

Thanh vằn D14

18.550

6

Thanh vằn D16

18.550

7

Thanh vằn D18

18.550

8

Thanh vằn D20

18.450

9

Thanh vằn D22

18.450

10

Thanh vằn D25

18.450

11

Thanh vằn D28

18.450

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 05-04-2022

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

19.830

Thép cuộn Ø8

19.830

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

19.680

Thép cuộn Ø8

19.680

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

19.700

Thép cuộn Ø8

19.700

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

19.600

Thép cuộn Ø8

19.600

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

19.690

Thép cuộn Ø8 MN

19.690

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

19.700

Thép cuộn Ø8

19.700

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

19.680

Thép cuộn Ø8 Pomina

19.680

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

19.680

Thép cuộn Ø8

19.680

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

19.720

Thép cuộn Ø8

19.720

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

19.720

Thép cuộn Ø8

19.720

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

19.720

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

19.650

Thép cuộn Ø8

19.650

 

Tại các đại lý bán lẻ, việc sản phẩm thép xây dựng tăng cao và nhanh khiến cho đại đa số người tiêu dùng lo ngại. Chi phí quá lớn để đầu tư xây dựng và không thể lường trước được các loại mặt hàng sẽ tăng giá ngay những tháng đầu năm. Theo chu kỳ hàng năm, thì đây chưa phải là thời điểm các công trình xây dựng tăng cao và giá bán cũng chưa thể lên cao. Tuy nhiên, bắt đầu năm 2022 với nhiều lý do bất ổn về chính trị giữa các quốc gia và dịch bệnh đã khiến cho hoạt động giao thương gặp khó khăn.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

23.000

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

22.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

22.750

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

23.750

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 21.5~22.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

22.500

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

22.500

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

22.450

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

22.450

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

22.350

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

22.350

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

22.250

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Philippine, Mexico...trong khối CPTTP.

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Hiệp hội Thép VSA cho rằng triển vọng thị trường thép trong nước năm 2022 sẽ tốt hơn khi Chính phủ ban hành chỉ đạo ổn định và phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh thích ứng linh hoạt với đại dịch COVID-19 xuyên suốt. Tình hình dịch bện được kiểm soát tương đối tốt trong thời gian qua làm giảm tối đa chi phí trong sản xuất cũng như duy trì lượng sản xuất ở mức ổn định.

Dự kiến, để duy trì đà tăng trưởng đối với ngành thép trong nướ nhằm khai thác tối đa các động lực tăng trưởng mới được xác định trong năm 2022. Do đó việc đẩy mạnh xuất khẩu và đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, huy động mọi nguồn lực phát triển hạ tầng là nhiệm vụ xuyên suốt trong từng giai đoạn cụ thể và thực hiện có lộ trình được kiểm soát chặt chẽ. Tập trung đôn đốc đẩy nhanh hơn nữa tiến độ thi công xây dựng Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía đông giai đoạn 2017-2020, Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1. 

Dự báo, dựa trên những tín hiệu về đầu tư xây dựng mạnh mẽ trong năm nay, lượng thép xây dựng bán ra sẽ tiếp tục được dự báo tăng trưởng kèm theo giá bán có thể có những lần điều chỉnh tăng tương ứng. Mức tăng được dự báo từ 500~600 ngàn đồng/tấn thép tùy từng đơn vị sản xuất cũng như thời điểm giao hàng và điều kiện thanh toán kèm theo.

 

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam   

Mặt hàng

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

20,700

-300

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

21,800-22,200

-300

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.