Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 10/2023

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 10

Từ ngày 03 đến ngày 09-03-2023

  1. Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường thép phế liệu tại thị trường trong nước đã hạ nhiệt từ 10~20 $/tấn tuy nhiên giá thép vẫn duy trì ổn định, thậm chí tăng nhẹ ở một số đại lý bán lẻ. Hiện tại, giá bán sản phẩm thép xây dựng chịu sự chi phối bởi giá phế liệu nhập và một số nguyên vật liệu khác như than điện cực…nên giá bán dễ biến động theo giá thị trường trong nước nói riêng và hoạt động sản xuất thép nói chung. Hoạt động sản xuất thép xây dựng tại các đơn vị từng bước được cải thiện tuy nhiên chưa thể khôi phục hoàn toàn. Công ty thép Hoà Phát vẫn chưa có kế hoạch vận hành lại lò cao tại Dung Quất và Hải Dương trong ngắn hạn do lượng hàng tồn kho vẫn ở mức cao và nhu cầu thị trường vẫn thấp cả về xuất khẩu.

Các chỉ số về sản xuất và kinh doanh tại của các doanh nghiệp thép đều giảm 15~20% so với cùng kỳ năm ngoái. Thị trường trong nước vẫn chưa thể bứt phá mạnh mẽ khi các dự án dân dụng khởi động rất ít do đó nhu cầu về thép xây dựng là khá hạn chế. Xây dựng dân dụng đang ưu tiên sửa chữa thay vì xây mới là tăng chi phí và tốn kém trong giai đoạn khó khăn.

         

Diễn biến thị trường giá thép xây dựng từng tháng

Trong thời gian ngắn, giá thép xây dựng đã tăng liên tục khiến người mua khá thận trọng khi mua hàng và giao dịch khi mà chi phí đầu tư tăng liên tục theo giá thép xây dựng. Một số đại lý và nhà thầu đang triển khai lấy hàng ít lại do giá cao và có tâm lý chờ giảm giá hoặc bình ổn.

 

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Tình hình sản xuất được cải thiện theo từng tháng tại các đơn vị sản xuất thép xây dựng, trong khi các nhà sản xuất thép lớn như Hoà Phát khá thận trong thì các đơn vị nhỏ hơn lại lấy được đà tăng trưởng trong sản xuất với lượng đặt hàng phù hợp với yêu cầu, các đơn vị ở phía Nam như thép miền Nam cũng đã và đang vận hành ổn định trở lại.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Giá bán hôm nay đã giả 10 $/tấn so với tuần trước nguyên nhân được cho là giá phế liệu có dấu hiệu giảm so với tuần trước.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

510

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

525

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

515

SD295A

535

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty thép Hoà Phát. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng thép Hoà Phát

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.150

2

Thép cuộn Ø8

16.150

3

Thanh vằn D10

Kg

        16.050

4

Thanh vằn D12

16.050

5

Thanh vằn D14

16.050

6

Thanh vằn D16

16.050

7

Thanh vằn D18

16.050

8

Thanh vằn D20

16.050

9

Thanh vằn D22

16.050

10

Thanh vằn D25

16.050

11

Thanh vằn D28

16.050

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Thép Miền Nam. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng thép Miền Nam

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.200

2

Thép cuộn Ø8

16.200

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.150

4

Thanh vằn D12

16.150

5

Thanh vằn D14

16.150

6

Thanh vằn D16

16.150

7

Thanh vằn D18

16.150

8

Thanh vằn D20

16.150

9

Thanh vằn D22

16.150

10

Thanh vằn D25

16.150

11

Thanh vằn D28

16.150

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 6-03-2023

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

15.700

Thép cuộn Ø8

15.700

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

15.780

Thép cuộn Ø8

15.780

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

15.810

Thép cuộn Ø8

15.810

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

15.810

Thép cuộn Ø8 MN

15.810

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

15.810

Thép cuộn Ø8

15.760

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

15.760

Thép cuộn Ø8 Pomina

15.760

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

15.760

Thép cuộn Ø8

15.760

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

15.800

Thép cuộn Ø8

15.800

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

15.850

Thép cuộn Ø8

15.850

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

15.860

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

15.810

Thép cuộn Ø8

15.810

 

Mặc dù giá thép trong nước đã được các doanh nghiệp liên tục cải thiện theo chiều hướng tăng nhưng không xuất phát từ nhu cầu thị trường, mà nguyên nhân chính là từ việc giá các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao. Giá thép phế liệu nội địa trong tháng tăng 500 – 700 đồng/kg và giữ mức 9.600 đồng/kg. Giá phế liệu nhập khẩu tăng 50 USD/tấn giữ mức 440 USD/tấn cuối tháng 1/2023. Trong những ngày đầu tháng 02/2023 giá thép phế liệu có xu hướng điều chỉnh tăng. Giá thép phế liệu liệu giao dịch ở mức khoảng 445-450 USD/tấn.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

 

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình H-beam của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H100x100x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

 20.100

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.150

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.150

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

20.200

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

20.100

H-Beam

H692x300x12x23

6~16m

SS400

JIS/KS

20.300

H-Beam

H700x300x12x25

6~16m

SS400

JIS/KS

20.300

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x15

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x20

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA200x200x25

6~16m

SS540

JIS/KS

20.600

Angle

EA175x175x12

6~16m

SS540

JIS/KS

20.500

Angle

EA175x175x15

6~16m

SS540

JIS/KS

20.500

 

Bảng giá sản phẩm thép hình I-beam, giá bán thấp hơn từ 100~150$/tấn so với giá bán sản phầm H-beam Giá bán dưới đây chưa bao gồm thuế VAT

 

 

Bảng giá thép xây dựng I-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

l-Beam

I 150x75x5x7

12m

SS400

JIS/KS

19.400

l-Beam

l 200x100x5.5x8

12m

SS400

JIS/KS

19.400

l-Beam

l 194x150x6x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 294x200x8x12

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 250x125x6x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 300x150x6.5x9

12m

SS400

JIS/KS

19.300

l-Beam

I 350x175x7x11

12m

SS400

JIS/KS

19.400

 

Sản phẩm I-beam được một số nhà sản xuất trong nước công bố với mức giá bản rẻ hơn so với sản phẩm nhập khẩu cùng loại từ nhà máy Thái Lan. Tuy nhiên, so sánh với sản phẩm nhập khẩu, hiện tại các nhà sản xuất thép trong nước chỉ sản xuất được các sản phẩm có kích thước tương đối nhỏ, hiện tại một số nhà máy ở miền Nam và miền Bắc đã cung cấp và phát triển sản phẩm theo từng năm với kích thước tăng dần.

 

Sản phẩm thép H/I nhập khẩu từ Trung Quốc vẫn duy trì đều đặn và được thị trường ưa chuộng do yếu tố giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại khác. Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

 

Giá bán sản phẩm thép hình H-beam trung bình từ 20.1~20.5 triệu đồng/tấn trong khi giá bán sản phẩm I-beam thấp hơn được sản xuất bởi các nhà sản xuất trong nước. Giá bán sản phẩm thép hình tăng đáng kể so với thời điểm cùng kỳ năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng trong bối cảnh sản xuất gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19 kéo dài, dự báo tình hình giá bán sẽ vẫn duy trì ở mức cao.

 

Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

19.600

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

19.600

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

19.450

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

19.450

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

19.650

H-Beam

H350x350x12x19

6~12m

SS400

JIS

20.450

H-Beam

H400x400x13x21

6~16m

SS400

JIS

20.500

H-Beam

H440x300x11x18

6~16m

SS400

JIS

19.400

 

  1. Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, thị trường thép xây dựng trong nước vẫn tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức khi mà thị trường bất động sản và xây dựng trong nước chưa thể phục hồi như mong đợi. Hoạt động xây dựng dân dụng gặp nhiều khó khăn là rào cản lơn đồi với ngành thép nói chung và ngành thép xây dựng nói riêng. Hy vọng trong năm nay vẫn chủ yếu dựa vào vốn đầu tư công và vốn FDI, tuy nhiên mức độ giải ngân vẫn khá hạn chế.

Dự báo giá sản phẩm thép xây dựng sẽ đi ngang trong các tuàn tiêp theo do nhu cầu chậm. Việc các mặt hàng thép xây dựng tăng giá, không chỉ người dân lo lắng, mà các doanh nghiệp, chủ đầu tư các công trình xây dựng cũng gặp không ít khó khăn, do chi phí giá thành tăng cao, làm giảm lợi nhuận, thậm chí thua lỗ.

Trong hoàn cảnh khó khăn chung của nền kinh tế nói chung và ngành thép nói riêng đòi hỏi các đơn vị sản xuất cần linh hoạt năm vững tình hình thị trường trong nước và hoạt động xuất khẩu nhằm đưa ra kế hoạch trung và dài hạn đề duy trì doanh nghiệp ổn định. Về bên trong nội bộ đơn vị sản xuất cần tăng cường tiết giảm chi phí sản xuất bằng nhiều biện pháp khác nhau nhằm phát huy tối đa công suất máy và lợi nhuận cho doanh ngiệp.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.