Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 35/2021

 

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 35

Từ ngày 27-08 đến ngày 02-09-2021

 

1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến hoạt động sản xuất tại các đơn vị về nguồn nguyên vật liệu đầu vào và hoạt động vận chuyển khá bất ổn trong bối cảnh áp dụng chỉ thị 16 ở hầu hết các tỉnh miền Bắc và miền Trung. Việc áp dụng 3 tại chỗ cũng không thể giúp cho các doanh nghiệp cải thiện tình hình do việc phát sinh chi phí sinh hoạt cho nhiều người lao động trong thời gian dài là điều khó khăn đối với các đơn vị này.

Còn tại các đại lý thì hầu như đóng băng trong hơn tháng nay do hoạt động vận chuyển không được triển khai khi đại dịch Covid-19 kéo dài. Đại dịch Covid-19 chủ yếu lây lan qua các tài xế xe trong khi vận chuyển giao hàng khiến nhiều doanh nghiệp vận tải và đơn vị sản xuất thép xây dựng lo ngại. Giá bán nhìn chung ổn định trong tuần qua.

 

 

Diễn biến giá bán sản phẩm thép xây dựng của Hòa Phát (USD/ton)

 

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng gặp nhiều khó khăn đã đẩy mạnh xu hướng xuất khẩu để đảm bảo hoạt động sản xuất đồng thời giảm lượng tồn kho. Sản xuất thép xây dựng trong nước hướng đến mục tiêu là các nước ASEAN, thị trường có chi phí vận chuyển ít do gần về địa lý. Trong khi đó, giá vận chuyển hàng hóa bằng tàu và container cũng tăng trong những ngày gần đây, nguyên nhân được các đơn vị vận chuyển cho biết là chi phí của doanh nghiệp đã tăng nhiều tháng nay nên buộc phải tăng.

Nhu cầu thép trong nước giảm mạnh khi các tỉnh thực hiện giãn cách xã hội, các dự án đầu tư công chậm giải ngân dẫn đến tiêu thụ thép giảm đặc biệt là khu vực phía Nam. Các doanh nghiệp sản xuất thép xây dựng đã và đang tập trung mọi nguồn lực vừa chống dịch vừa đẩy mạnh sản xuất không chỉ đáp ứng đủ thép cho nhu cầu trong nước mà còn tận dụng cơ hội xuất khẩu đang gia tăng.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Sản xuất và tiêu thụ thép ở thị trường trong nước đang bị thách thức bởi dịch Covid-19 và mùa mưa, khiến nhu cầu từ ngành xây dựng giảm. Theo các đơn vị sản xuất cho biết, sau khi suy thoái trong tháng 7, các doanh nghiệp sản xuất thép của thị trường trong nước đang tìm cách thúc đẩy xuất khẩu để hỗ trợ sự tăng trưởng của ngành thép. Mục tiêu đưa ra là thị trường EU, ASEAN, Trung Quốc...

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

622

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

636

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

644

SD295A

       663

SD390

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.060

2

Thép cuộn Ø8

16.060

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.990

4

Thanh vằn D12

15.990

5

Thanh vằn D14

15.990

6

Thanh vằn D16

15.990

7

Thanh vằn D18

15.990

8

Thanh vằn D20

15.990

9

Thanh vằn D22

15.990

10

Thanh vằn D25

15.990

11

Thanh vằn D28

15.990

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.090

2

Thép cuộn Ø8

16.090

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.050

4

Thanh vằn D12

16.050

5

Thanh vằn D14

16.050

6

Thanh vằn D16

16.050

7

Thanh vằn D18

16.050

8

Thanh vằn D20

16.050

9

Thanh vằn D22

16.050

10

Thanh vằn D25

16.050

11

Thanh vằn D28

16.050

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 30-08-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

16.810

Thép cuộn Ø8

16.810

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

16.780

Thép cuộn Ø8

16.780

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

16.800

Thép cuộn Ø8

16.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

16.650

Thép cuộn Ø8

16.650

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

16.590

Thép cuộn Ø8 MN

16.590

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

16.600

Thép cuộn Ø8

16.600

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.780

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.780

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.780

Thép cuộn Ø8

16.780

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.420

Thép cuộn Ø8

16.420

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.420

Thép cuộn Ø8

16.420

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.520

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.250

Thép cuộn Ø8

16.250

 

Thị trường Long An gặp nhiều khó khăn về sản lượng tiêu thụ do áp dụng chỉ thị 16 ở một số khu vực, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán ổn định trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá 16.590 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng bán ra giảm tại An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.780 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ cũng gặp nhiều khó khăn trong khi vừa phải chống dịch vừa kết hợp sản xuất, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.800 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường tiêu thụ thép xây dựng ảm đạm tại Trà Vinh trong khi giảm nhẹ so với tháng trước, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.650 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.650 ngàn đồng/kg.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình, điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.500

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

18.650

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.380

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.380

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.520

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.350

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.250

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.550

 

 

 

 

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

 

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.050

 

Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Mexico...trong khối CPTTP.

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo, tháng 9 sẽ là thời điểm khó khăn đối với các đơn vị sản xuất thép xây dựng trong nước, thị trường tiêu thụ trong nước đóng băng và doanh số bán thép sẽ phụ thuộc nhiều vào thị trường xuất khẩu. Mặt khác, việc sản xuất và kinh doanh thép sẽ gặp vô vàn khó khăn trong những tháng còn lại của năm nay do dịch Covid-19 bùng phát ở miền Nam nơi có đa số các nhà máy thép lớn trong nước.

Cả nước đang chung tay chống lại dịch bệnh Covid-19 với mục tiêu sớm khôi phục lại sản xuất và hướng đến phát triển kinh tế - xã hội. Dự kiến, tổ công tác chính phủ về phát triển các dự án đầu tư trong nước bị ảnh hưởng bởi đại dịch sẽ làm tăng đầu tư công, kéo theo nhu cầu sử dụng thép xây dựng trong thời gian sớm nhất.

Dự báo, nhu cầu sử dụng thép xây dựng tại thị trường trong nước sẽ tăng cao trong năm nay và vài năm tới. Ngoài ra, nhiều các doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đang dịch chuyển cơ sở từ Trung Quốc sang Việt Nam, hoặc mở cơ sở mới, để tránh thuế cao, đều có nhu cầu dùng đến thép.

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.