Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 33/2021

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 33

Từ ngày 06-08 đến ngày 12-08-2021

1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng phụ thuộc chủ yếu vào tình hình kiểm soát dịch bệnh tại các tỉnh và khu vực. Vận chuyển tại các đại lý hầu như là đóng băng trong khoảng thời gian một tháng qua và tiếp tục kéo dài trong thời gian tới. Một số thương hiệu thép lớn như Hòa Phát, Việt Ý thông báo giảm giá thép xây dựng, xuống còn 16.1– 16.2 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn CB240 và từ 16.3 ngàn đồng/kg – 16.4 ngàn đồng/kg đối với thép cây D10 CB300. Các đơn vị sản xuất thép xây dựng tiếp tục giảm thêm từ 70 ngàn đồng/tấn - 300 ngàn đồng/tấn đối với thép cuộn, và từ 20 ngàn đồng/tấn – 210 ngàn đồng/tấn đối với thép cây tùy theo thương hiệu.

 

Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)

 

Mặt hàng thép xây dựng được sản xuất tại các đơn vị trong nước hầu như đáp ứng đủ nhu cầu thép cho thị trường trong nước và có xu hướng tăng trưởng chậm hơn so với những tháng đầu năm. Tình hình sản xuất, cung - cầu của sản phẩm thép trong năm 2021 tiếp tục phát triển ổn định. Tuy nhiên, sản phẩm thép xây dựng đang đối mặt với yếu tố mùa vụ và thời tiết không ổn định theo chu kỳ hàng năm. Tình hình dịch bệnh kéo dài ảnh hưởng không nhỏ tới đầu ra của sản phẩm này.

Hiện tại, trước những khó khăn của thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước, nhiều đơn vị đã có những định hướng xuất khẩu nhiều nhất có thể để duy trì sản xuất. Mặt khác, việc cắt giảm sản lượng sản xuất cũng được các đơn vị tính đến do lượng tồn kho sản phẩm thép xây dựng tăng cao tại các nhà máy trong khi lượng vận chuyển vẫn chưa được kích hoạt 100% công suất. Kết hợp với hoạt động bảo trì trung và bảo trì lớn đối với thiết bị máy móc được tính đến nhằm đạt được kết quả tốt hơn trong thời điểm phục hồi vào cuối năm.

2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

Hòa Phát cho biết nửa đầu năm, tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp, giá nguyên vật liệu đầu vào sản xuất thép như than luyện coke, quặng sắt tăng cao. Tuy nhiên, Hòa Phát vẫn duy trì sản lượng sản xuất phục vụ đủ nhu cầu thị trường trong nước và giá bán ra luôn thấp hơn so với giá trên thị trường thế giới.

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

612

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

626

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

614

SD295A

       633

SD390

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.060

2

Thép cuộn Ø8

16.060

3

Thanh vằn D10

Kg

          15.990

4

Thanh vằn D12

15.990

5

Thanh vằn D14

15.990

6

Thanh vằn D16

15.990

7

Thanh vằn D18

15.990

8

Thanh vằn D20

15.990

9

Thanh vằn D22

15.990

10

Thanh vằn D25

15.990

11

Thanh vằn D28

15.990

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.090

2

Thép cuộn Ø8

16.090

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.050

4

Thanh vằn D12

16.050

5

Thanh vằn D14

16.050

6

Thanh vằn D16

16.050

7

Thanh vằn D18

16.050

8

Thanh vằn D20

16.050

9

Thanh vằn D22

16.050

10

Thanh vằn D25

16.050

11

Thanh vằn D28

16.050

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng tại một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 16-08-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

16.810

Thép cuộn Ø8

16.810

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

16.780

Thép cuộn Ø8

16.780

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

16.800

Thép cuộn Ø8

16.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

16.650

Thép cuộn Ø8

16.650

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

16.590

Thép cuộn Ø8 MN

16.590

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

16.600

Thép cuộn Ø8

16.600

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.780

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.780

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.780

Thép cuộn Ø8

16.780

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.420

Thép cuộn Ø8

16.420

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.420

Thép cuộn Ø8

16.420

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.520

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.250

Thép cuộn Ø8

16.250

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 là 16.590 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina dòng sản phẩm Ø6 và Ø8 là 16.780 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, giá bán thép xây dựng Tây Đô Ø6 và Ø8 là 16.800 ngàn đồng/kg.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD Ø6 là 16.650 ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.650 ngàn đồng/kg.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vụ cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiền chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.500

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.680

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

17.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.050

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.050

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.050

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.050

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.050

 Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Mexico...trong khối CPTTP.

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dư kiến, dự thảo sửa đổi mức thuế xuất khẩu, mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng tăng giá mạnh thời gian qua để góp phần phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và hỗ trợ giảm bớt khó khăn cho các doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ. Trong đó, đề xuất điều chỉnh mức thuế xuất khẩu phôi thép và thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thép xây dựng.

Dự báo đến cuối năm 2021, một số chuyên gia trong ngành thép cho rằng thị trường tiêu thụ tiếp tục phát triển ổn định. Giá thép thành phẩm sẽ giảm nhẹ dựa trên dữ liệu thực tế về giá quặng sắt trên thị trường thế giới, giá bán than điện cực cũng được điều chỉnh giảm...

Đối với thép xây dựng, theo ước tính, sản lượng sản xuất thép xây dựng năm 2021 của Tập đoàn Hòa Phát tăng khoảng 42% so với năm 2020, Công ty cổ phần Thép Nghi Sơn tăng khoảng 3 lần so với năm 2020 theo báo cáo của Công ty, Tổng công ty Thép Việt Nam sản lượng tương đương năm 2020. 

Dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước phụ thuộc chủ yếu vào diễn biến tình hình dịch bệnh tại đa số các tỉnh khu vực phía Nam bao gồm cả Thành Phố Hồ Chí Minh. Đa số các công trình xây dựng đều trì hoãn và hoạt động vận chuyển bị chững lại trong khoảng hơn một tháng đã qua. Dự kiến tình hình dịch bệnh sẽ được kiểm soát cải thiện trong khoảng thời gian một tháng tới đây.

4.Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 33

 

 Mặt hàng

Xuất xứ

Mức giá

 

Biến động

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

17.500

 

-200

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

22.800

 

-200

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.