Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Bản tin thép xây dựng tuần 32/2021

 Tình hình thị trường thép xây dựng tuần 32

Từ ngày 06-08 đến ngày 12-08-2021

 1.    Thị trường thép xây dựng trong nước.

Diễn biến thị trường tiêu thụ thép xây dựng vẫn duy trì ảm đạm trong bối cảnh khó khăn của giãn cách xã hội do dịch bệnh. Thị trường tiêu thụ giảm ở thời điểm hiện tại theo chu kỳ hàng năm và được các đơn vị chủ động từ trước. Yếu tố vụ mùa cũng tác động không nhỏ đến nhu cầu về thép trong thời gian qua, góp phần làm dịu giá thép đi. Những điều chỉnh chính sách đối với các dự án công của các cơ quan quản lý đã góp phần làm cho thị trường thép trở nên ổn định hơn. Tại thị trường miền Bắc, giá thép cuộn CB240 tiếp tục duy trì từ 15.8 - 16.2 triệu đồng/tấn, thép thanh vằn D10 CB300 có giá từ 16.3 - 16.6 triệu đồng/tấn.

Giá bán sản phẩm thép xây dựng của từng đơn vị (triệu đồng/tấn)

Để xây dựng thị trường thép ổn định, Hiệp hội Thép trong nước đã kiến nghị các thành viên hiệp hội và nhà sản xuất kinh doanh thép, trong ngắn hạn khi giai đoạn thị trường trong nước diễn biến phức tạp ưu tiên phục vụ thị trường trong nước. Còn về dài hạn, Hiệp hội Thép cũng kiến nghị các nhà sản xuất thép nghiên cứu đầu tư tăng chuỗi giá trị gia tăng trong suốt quá trình sản xuất thép. Có thể nói, tình hình giá bán và lượng tiêu thụ thép ổn định, cung cấp đầy đủ cho nhu cầu của thị trường trong nước đối với sản phẩm thép xây dựng.

Thị trường xuất khẩu cũng ghi nhận lượng hàng xuất khẩu tăng đáng kể, điều này cho thấy các doanh nghiệp ngành thép đã ngày càng quan tâm khai thác thị trường EU và đã tận dụng tốt những ưu đãi mà Hiệp định EVFTA mang lại. Theo cam kết trong Hiệp định EVFTA, thuế xuất nhập khẩu sắt thép các loại của EU từ nước ta hầu hết đã về 0%, đồng thời xuất sang các nước thành viên khối CPTTP như Mexico...

 

 2.  Thông tin thị trường giá thép xây dựng các khu vực, nhà máy.

 

Đối với thép xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước dự kiến giảm sản lượng phôi thép xuất khẩu để phụ vụ cho các nhà máy chế biến trong nước. Đơn cử như Tập đoàn Hòa Phát năm 2021 dự kiến xuất 730.000 tấn. 

Giá bán phôi thép được quyết định bởi thời điểm ký kết hợp đồng mua hàng. Sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán cũng như khối lượng từng lô hàng. Sau khi áp dụng tăng thuế đối với mặt hàng phôi thép nhập khẩu, hoạt động nhập khẩu có dấu hiệu giảm nhưng sẽ tăng trở lại vào thời gian tới. Một số doanh nghiệp đã lên kế hoạch cho việc nhập khẩu phôi thép Trung Quốc trở lại.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại các nhà máy sản xuất và nhập khẩu phôi thép cán nóng xây dựng:

Bảng giá phôi thép (Billet)

Thị trường

Tiêu chuẩn

Kích thước

Đvt (USD/ton)

Mác thép

Ghi chú

Billet trong nước (Formosa, Pomina, Posco...)

JIS, ASTM, TCVN

130x130mm

150x150mm

160x160mm

(6-12m)

612

SD295A

 

Dùng để cán nóng thép xây dựng

626

SD390

Billet nhập khẩu (Trung Quốc)

614

SD295A

       633

SD390

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của Công ty Thép Miền Nam. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

 

Bảng giá bán thép xây dựng Thép Miền Nam

STT

Chủng loại

      Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.080

2

Thép cuộn Ø8

16.080

3

Thanh vằn D10

Kg

          16.010

4

Thanh vằn D12

16.010

5

Thanh vằn D14

16.010

6

Thanh vằn D16

16.010

7

Thanh vằn D18

16.010

8

Thanh vằn D20

16.010

9

Thanh vằn D22

16.010

10

Thanh vằn D25

16.010

11

Thanh vằn D28

16.010

 

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm của công ty thép Vinakyoei. Giá chưa gồm thuế VAT.

Bảng giá bán thép xây dựng Vinakyoei

STT

Chủng loại

Kích thước

Đvt

Giá

1

Thép cuộn Ø6

Cuộn

đ/kg

16.120

2

Thép cuộn Ø8

16.120

3

Thanh vằn D10

Cây

(11.7m)

16.080

4

Thanh vằn D12

16.080

5

Thanh vằn D14

16.080

6

Thanh vằn D16

16.080

7

Thanh vằn D18

16.080

8

Thanh vằn D20

16.080

9

Thanh vằn D22

16.080

10

Thanh vằn D25

16.080

11

Thanh vằn D28

16.080

 

Giá bán thép cuộn tròn trơn xây dựng một số thị trường được tổng hợp theo các ngày trong tuần qua:

Bảng giá thép xây dựng

Ngày

Sản phẩm

Khu vực

Đvt

Giá

 07-08-2021

Thép cuộn Ø6

Cà Mau

đ/kg

16.810

Thép cuộn Ø8

16.810

Thép cuộn Ø6

Đồng Tháp

16.780

Thép cuộn Ø8

16.780

Thép cuộn Ø6

Cần Thơ

16.800

Thép cuộn Ø8

16.800

Thép cuộn Ø6

Trà Vinh

16.650

Thép cuộn Ø8

16.650

Thép cuộn Ø6 MN

Long An

16.590

Thép cuộn Ø8 MN

16.590

Thép cuộn Ø6

Bạc Liêu

16.600

Thép cuộn Ø8

16.600

Thép cuộn Ø6 Pomina

An Giang

16.780

Thép cuộn Ø8 Pomina

16.780

Thép cuộn Ø6

Hậu Giang

16.780

Thép cuộn Ø8

16.780

Thép cuộn Ø6

Đồng Nai

16.420

Thép cuộn Ø8

16.420

Thép cuộn Ø6

Bình Dương

16.420

Thép cuộn Ø8

16.420

Thép cuộn Ø6

Lâm Đồng

16.520

Thép cuộn Ø6

Tiền Giang

16.250

Thép cuộn Ø8

16.250

 

Thị trường Long An, giá bán sản phẩm thép cuộn có giá bán khá thấp trong các tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.590 ngàn đồng/kg tại các đại lý bán lẻ.

Thị trường An Giang, giá bán sản phẩm thép cuộn Pomina khá ổn định trong tuần qua, lượng sản phẩm tiêu thụ chỉ ở mức khiêm tốn do nhu cầu từ thị trường vẫn ở mức thấp. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép cuộn Ø6 và Ø8 có giá là 16.780 ngàn đồng/kg.

Thị trường Cần Thơ, lượng tiêu thụ không có chuyển biến đáng kể nào trong tuần này, giá bán luôn được duy trì ở mức ổn định qua nhiều tuần. Giá bán thép xây dựng  Tây Đô được công bố trong đầu tuần này là 16.800 ngàn đồng/kg đối với thép cuộn Ø6 và Ø8, giá bán khá ổn định ở thời điểm hiện tại.

Thị trường Trà Vinh, giá bán lẻ thép cuộn tròn trơn xây dựng LD duy trì mức giá bán thấp hơn các tuần trước đó. Giá bán công bố đối với các dòng sản phẩm thép xây dựng Ø6 là 16.650  ngàn đồng/kg và Ø8 là 16.650 ngàn đồng/kg. Lượng sản phầm bán ra đều đặn, có chiều hướng tăng dần.

Bên cạnh các sản phẩm nhập khẩu phục vị cho nhu cầu xây dựng nhà xưởng, văn phòng, nhà tiêng chế... sản phẩm thép hình cũng đã được sản xuất ở trong nước bởi công ty Posco Yamato Vina Steel. Hiện nhà máy đã đi vào sản xuất ổn định và cung cấp với số lượng đa dạng sản phẩm thép hình điển hình là H-beam. Giá bán có sự chênh lệch giữa sản phẩm sản xuất trong nước và sản phẩm nhập khẩu, giá bán sản phẩm trong nước thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc...

Hiện tại, công ty đã tăng cường quảng bá và tham gia các hội thảo giới thiệu sản phẩm mới tại Hà Nội và TP HCM, đã có nhiều đơn vị thăm quan và nhận được nhiều tín hiệu tích cực từ thị trường. Sản phẩm của công ty đáp ứng được nhiều tiêu chuẩn khắt khe đảm bảo cung cấp cho các đơn vị khó tính trong các lĩnh vực như đóng tàu, chế tạo...bên cạnh đó sản phẩm thép đặc biệt với mác thép SHN, SN, SM dùng trong lĩnh vực chịu va đập mạnh như động đất cũng đang được thiết kế để sản xuất đưa ra thị trường tiêu thụ trong năm nay.

Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình của công ty Posco Yamato Vina Steel. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT

 

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H150x75x5x7

6~16m

SS400

JIS/KS

18.500

H-Beam

H148x100x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

18.500

H-Beam

H150x150x7x10

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H200x100x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.680

H-Beam

H194x150x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.680

H-Beam

H200x200x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

17.720

H-Beam

H250x125x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H248x124x5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H244x175x7x11

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H 300x150x6.5x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H248x149x5.5x8

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H300x300x10x15

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H350x175x10x11

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H346x174x6x9

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H390x300x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H400x200x8x13

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H450x200x9x14

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H446x199x8x12

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H482x300x11x15

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H488x300x11x18

6~16m

SS400

JIS/KS

17.650

H-Beam

H500x200x10x16

6~16m

SS400

JIS/KS

18.050

H-Beam

H582x300x12x17

6~16m

SS400

JIS/KS

18.050

H-Beam

H588x300x12x20

6~16m

SS400

JIS/KS

18.050

SP-IV

SP400x170x15.5

6~16m

SS400

JIS/KS

18.050

 Thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng tại thị trường trong nước đã tăng đáng kể trong thời gian vài tháng trở lại đây. Ngoài các thị trường nhập khẩu thép hình từ Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật, Thái Lan...thì thị trường trong nước có thêm sự lựa chọn từ sản phẩm trong nước là công ty Posco Yamato Vina Steel.

 Hiện nay, trung bình hàng tháng công ty cung cấp cho thị trường trong nước từ 30~40 ngàn tấn mỗi tháng và dự báo sẽ còn tăng hơn nưa do các dự án được dự báo đầu tư mở rộng tại khu lọc dầu Long Sơn, Vũng Tàu trong thời gian săp tới. Giá bán sản phẩm thép hình trung bình từ 17.5~18.5 triệu đồng/tấn. Giá bán sản phẩm thép hình giảm đáng kể so với thời điểm cùng ký năm trước nguyên nhân là chi phí tăng cao do giá nguyên liệu tăng.

 Mặc dù là một trong những quốc gia sản xuất thép hàng đầu của thế giới, Hàn Quốc cũng đang phải cạnh tranh khốc liệt để bảo vệ thị trường trong nước bằng các biện pháp phòng vệ thương mại. Hai tập đoàn sản xuất thép lớn của quốc gia này gồm Hyundai và Dongkuk mới đây đã bắt đầu có những động thái xem xét việc kiện chống bán phá giá thép từ Việt Nam đối với Công ty Posco Yamato Vina Steel có nhà máy thép đặt tại Bà Rịa-Vũng Tàu, với sản phẩm chủ lực là thép hình H.

 Cùng với sự tăng trưởng của sản phẩm thép xây dựng cũng dẫn tới sản phẩm thép hình tăng trưởng theo, giá bán cũng được điều chỉnh tăng đáng kể đóng góp vào doanh số tăng đang kể cho các đơn vị sản xuất, thị trường trong nước chỉ có đơn vị sản xuất duy nhất là Posco Yamato, còn các sản phẩm cùng loại khác đa số là nhập khẩu.

 Bảng giá sau đây được tham khảo tại thị trường Miền Nam, sản phẩm thép hình nhập khẩu từ Trung Quốc được bán trên thị trường. Giá bán chưa bao gồm thuế VAT.

Bảng giá thép xây dựng H-Beam

Sản phẩm

Kích thước

Chiều dài

Mác thép

Tiêu chuẩn

Giá

H-Beam

H 100x100x6x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 125x125x6.5x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 150x75x5x7

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 200x100x5.5x8

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H 250x125x6x9

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H150x150x7x10

6~12m

SS400

JIS

18.050

H-Beam

H250x250x9x14

6~16m

SS400

JIS

18.050

 Hiện tại trên thị trường đã xuất hiện nhiều sản phẩm thép hình H có xuất xứ từ các nước ASEAN như Malaysia…giá bán được khảo sát là khá thấp so với các sản phẩm cùng loại được sản xuất bởi doanh nghiệp trong nước là Posco Yamato Vina Steel. Được biết giá thép hình Malaysia đang được nhập khẩu vào thị trường trong nước với số lượng giảm dần do không thể cạnh tranh cùng với sản phẩm cùng loại trong nước. Thị trường xuất khẩu được hướng đến như Australia, Mexico...trong khối CPTTP.

3     Dự báo thị trường thép xây dựng.

Dự báo thị trường tiêu thụ sản phẩm thép xây dựng trong nước sẽ hồi phục mạnh mẽ trong quý 4 của năm 2021, sau khi suy giảm mạnh ở giữa quý 3 do đại dịch Covid-19. Ngành thép trong nước cũng dự báo được hưởng lợi lớn nhờ kinh tế hồi phục, đặc biệt khi các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn đang triển khai mạnh mẽ ở hầu hết các khu vực trong cả nước nhằm kích thích thị trường khôi phục dần sau đại dịch.

Cùng với sự phục hồi của thị trường trong nước và xuất khẩu trong những tháng cuối năm và có thể kéo dài sang đầu năm sau, do đó nhu cầu thép dự báo sẽ tăng từ 3-5% với kỳ vọng kinh tế vĩ mô phục hồi, làn sóng đầu tư mạnh mẽ vào cơ sở hạ tầng. Theo các đơn vị sản xuất thép xây dựng, nhu cầu về sản phẩm đang có những chuyển biến tích cực theo tình huống khả quan khi được các cơ quan quản lý xác định mục tiêu kinh tế cần giữ vững trong năm nay.

Cùng với đó, thị trường nhà ở được dự báo có thể nóng trở lại trong cuối năm 2021. Đây cũng là yếu tố giúp ngành thép tăng trưởng. Ngoài ra, trước các cơ hội từ hội nhập, đặc biệt là việc thực thi các hiệp định thương mại, việc gỡ bỏ một loạt thuế quan sẽ giúp các doanh nghiệp ngành thép trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu. Bên cạnh đó, việc nhập khẩu nguyên liệu từ các quốc gia trong khối FTA cũng sẽ giúp thị trường trong nước được hưởng lợi về giá.

Dự báo, theo đánh giá tình hình sản xuất, cung – cầu của sản phẩm thép trong năm 2021 sẽ tiếp tục phát triển ổn định. Cụ thể, mặt hàng thép xây dựng thông thường đáp ứng đủ nhu cầu thép cho thị trường trong nước và có xu hướng tăng trưởng chậm hơn so với 6 tháng đầu năm.

4. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 32

 

 Mặt hàng

Xuất xứ

Mức giá

 

Biến động

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

17.700

 

+200

Thép tấm 3-12mm

Trung Quốc

23.000

 

-500

HRC SAE

Trung Quốc

23.600

 

-400

 

 

 

 

Lưu ý: Bảng giá trên đây được tham khảo tại các công ty, đại lý chuyên cung cấp thép xây dựng. Vì vậy bảng giá bán này chỉ để tham khảo không phải là giá cố định mà được điều chỉnh dựa trên số lượng lô hàng, khách hàng khi mua tại các công ty hay đại lý, phương tiện vận chuyển và hình thức thanh toán tùy thuộc vào vùng miền.