Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đài Loan tháng 10/2020: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng gần 1180%

 Việt Nam xuất khẩu 318,8 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan, đồng thời nhập khẩu trên 1,5 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 1,2 tỉ USD.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan trong tháng 10/2020 hơn 1,8 tỉ USD. Việt Nam xuất siêu sang Đài Loan triệu USD.

Nước ta xuất khẩu 318,8 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan, đồng thời nhập khẩu trên 1,5 tỉ USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 1,2 tỉ USD.

Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan 13,5 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp 3,7 lần so với xuất khẩu. Tổng kim ngạch hai chiều gần 17,2 tỉ USD.

Hai nhóm hàng xuất khẩu duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 9 đó là: hóa chất tăng 254%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 116%.

Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 17%; sắt thép các loại tăng 56%; xơ, sợi dệt các loại tăng 6%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong 10 tháng đầu năm có duy nhất một nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD, đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,3 tỉ USD.

 

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

 

Mặt hàng chủ yếu Xuất khẩu tháng 10/2020 Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 9/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   318.792.316 4   3.661.852.563
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   76.487.975 17   1.307.708.832
Hàng hóa khác   31.461.557 10   266.554.526
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác   25.318.158
  206.269.640
Điện thoại các loại và linh kiện   22.395.294 -16   320.274.523
Hàng dệt, may   20.440.685 -12   226.670.178
Hóa chất   17.449.221 254   114.576.456
Hàng thủy sản   12.086.875 -3   96.960.201
Sắt thép các loại 21.213 11.488.702 56 219.650 113.828.203
Xơ, sợi dệt các loại 4.278 10.140.039 6 26.379 65.834.711
Hàng rau quả   9.443.077 6   79.666.728
Giấy và các sản phẩm từ giấy   8.044.735 3   78.730.035
Giày dép các loại   7.809.250 -32   121.158.040
Phương tiện vận tải và phụ tùng   7.194.179 16   54.002.536
Gỗ và sản phẩm gỗ   6.891.469 69   59.372.470
Cao su 3.681 5.208.793 -15 24.172 33.320.920
Sản phẩm gốm, sứ   4.554.335
  41.647.068
Kim loại thường khác và sản phẩm   4.371.044 -41   49.381.530
Sản phẩm từ sắt thép   4.115.543 41   65.785.775
Sản phẩm từ chất dẻo   3.882.030 -3   41.338.647
Sản phẩm hóa chất   3.405.081 4   31.949.412
Hạt điều 460 3.269.715 58 2.996 21.840.237
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   2.806.244 13   21.956.587
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ   2.672.065 116   9.767.314
Chè 1.559 2.434.938 4 14.186 22.051.679
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   2.309.637 5   23.273.265
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc   2.026.951 10   18.714.662
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   1.673.192 -18   28.675.221
Sản phẩm từ cao su   1.615.505 19   12.940.713
Sắn và các sản phẩm từ sắn 3.036 1.276.102 -41 33.732 13.827.850
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù   1.248.539 -27   16.122.100
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận   1.169.068 1   10.742.441
Chất dẻo nguyên liệu 706 1.045.539 -1 11.015 17.149.224
Quặng và khoáng sản khác 8.404 612.675 -9 84.062 6.564.460
Dây điện và dây cáp điện   610.157 -2   7.947.105
Gạo 920 510.688 -3 16.404 9.152.559
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm   486.853 -4   4.030.109
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   437.109 -4   4.058.571
Than các loại 1.500 264.000   4.800 755.370
Phân bón các loại 306 94.410 96 8.939 2.521.500
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   40.888 -58   589.913
Clanhke và xi măng     -100 1.012.864 34.141.251

Mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước đó là sắt thép các loại, cụ thể tăng 1178%.

Bên cạnh đó, còn có một số nhóm hàng khác như: phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 129%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 81%; chế phẩm thực phẩm khác tăng 64%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 10 tháng ghi nhận hai nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6,2 tỉ USD; vải các loại 1,1 tỉ USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếu Nhập khẩu tháng 10/2020 Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn) Trị giá (USD) So với tháng 9/2020 (%) Lượng (Tấn) Trị giá (USD)
Tổng   1.523.109.783 -6   13.527.603.748
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện   735.848.558 -7   6.235.812.560
Vải các loại   135.208.724 1   1.135.866.889
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác   96.001.659 -11   999.464.671
Chất dẻo nguyên liệu 63.539 95.847.400 -4 624.456 867.072.393
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện   67.555.269 -1   531.625.609
Sắt thép các loại 111.515 62.989.351 1.178 1.332.760 713.522.284
Hóa chất   59.529.444 14   515.970.925
Hàng hóa khác   46.600.299 -9   386.776.848
Sản phẩm hóa chất   39.718.818 -7   372.464.739
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày   30.014.106 -13   298.979.509
Xơ, sợi dệt các loại 13.075 25.413.182 12 116.075 212.873.064
Sản phẩm từ chất dẻo   24.509.879 -6   212.434.900
Kim loại thường khác 4.594 15.680.961 10 41.710 138.599.841
Sản phẩm từ sắt thép   11.461.317 -14   112.357.436
Hàng thủy sản   10.259.475 52   91.417.127
Cao su 4.813 8.806.679 6 42.348 72.015.117
Điện thoại các loại và linh kiện   7.897.666 -63   148.141.997
Giấy các loại 14.284 7.864.812 11 135.065 77.607.258
Thức ăn gia súc và nguyên liệu   7.334.019     77.917.429
Sản phẩm khác từ dầu mỏ   6.793.223 -26   67.663.314
Dây điện và dây cáp điện   4.544.558 -1   41.202.052
Chế phẩm thực phẩm khác   3.868.151 64   28.537.975
Sản phẩm từ kim loại thường khác   3.464.812 -33   38.773.910
Sản phẩm từ giấy   3.192.968 2   27.968.737
Sản phẩm từ cao su   2.874.967 -16   27.061.666
Hàng điện gia dụng và linh kiện   2.257.928 14   17.418.558
Phế liệu sắt thép 6.248 2.035.468 -10 105.993 10.682.130
Phân bón các loại 8.102 1.290.722 58 53.675 7.394.731
Dược phẩm   1.042.050 -19   20.778.705
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   966.645 129   2.935.739
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu   535.261 -66   8.279.725
Quặng và khoáng sản khác 1.312 452.679   27.026 7.702.407
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh   433.346 -14   12.071.266
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh   378.222 81   3.887.397
Gỗ và sản phẩm gỗ   362.958 17   2.922.125
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm   74.208     978.189
Xăng dầu các loại     -100 75 33.297
Bông các loại       224 391.229
Nguồn tin: Vietnambiz
 
 


 

ĐỌC THÊM