Nửa đầu năm 2018, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Nga chiếm 1,08% tỷ trọng của cả nước, đạt 1,2 tỷ USD tăng 23,45% so với cùng kỳ 2017, trong đó nhóm hàng sắt thép tăng vượt trội.
Mặt hàng | 6T/2018 | +/- so với cùng kỳ (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng |
| 1.243.641.908 |
| 23,45 |
Điện thoại các loại và linh kiện |
| 608.767.009 |
| 20,26 |
Cà phê | 46.602 | 99.094.569 | 95,6 | 63,42 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
| 94.384.526 |
| 81,37 |
Hàng dệt, may |
| 77.376.792 |
| -14,2 |
Giày dép các loại |
| 53.657.024 |
| 6,3 |
Hàng thủy sản |
| 44.671.181 |
| 8 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
| 43.221.104 |
| 57,16 |
Hạt điều | 3.195 | 30.569.795 | 32,08 | 29,93 |
Hàng rau quả |
| 17.631.658 |
| 8,86 |
Xăng dầu các loại | 22.557 | 17.310.362 | 13,99 | 42,32 |
Chè | 7.316 | 11.015.758 | -14,75 | -4,5 |
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù |
| 10.147.267 |
| 14,65 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
| 8.812.488 |
| 74,64 |
Hạt tiêu | 2.205 | 6.422.926 | -28,04 | -59,18 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
| 6.247.149 |
| 22,9 |
Cao su | 3.949 | 5.873.578 | 47,46 | 14,59 |
Sắt thép các loại | 5.328 | 5.578.148 | 110,43 | 123,76 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận |
| 2.776.852 |
| -12,13 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
| 2.652.467 |
| 30 |
Gạo | 6.041 | 2.648.683 | -66,29 | -61,45 |
Sản phẩm từ cao su |
| 1.258.659 |
| 73,49 |
Sản phẩm gốm, sứ |
| 721.216 |
| 10,83 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 633.779 |
| 119,32 |
Nguồn tin: Vinanet