Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 50

  • Dự báo, tiêu thụ thép tiếp tục ở mức cao, giá biến động nhẹ

    Thời tiết thuận lợi cho hoạt động xây dựng trong tháng 11 vừa qua đã khiến tiêu thụ thép xây dựng tăng rất mạnh. Theo số liệu thống kê sơ bộ, tiêu thụ thép của các thành viên Hiệp Hội Thép Việt Nam, lượng thép xây dựng tiêu thụ được trong tháng 11 đạt ở mức cao kỷ lục 459 nghìn tấn, tăng gấp 2 lần so với tháng 10/2009 và tăng 53% so với cùng kỳ năm 2008. Trước đó, tháng 9 và tháng 10, tiêu thụ chỉ đạt gần 290 nghìn tấn  và 230 nghìn tấn.

 

    Tính chung 11 tháng 2009, tiêu thụ thép của các doanh nghiệp thuộc hiệp hội thép Việt Nam đạt khoảng 3,75 triệu tấn, tăng khoảng 35% so với cùng kỳ năm 2008.

 

 

    Trong khi đó, sản lượng thép sản xuất trong tháng 11/2009 tăng 22,9% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 387,2 nghìn tấn, đưa mức sản lượng 11 tháng đầu năm nay đạt gần 3,8 triệu tấn, tăng 18,9% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Như vậy, cung – cầu thép 11 tháng đầu năm 2009 khá cân bằng. cùng với sự biến động không lớn của thị trường thế giới, sự cân bằng về nguồn cung và nhu cầu thép xây dựng trong nước trong những tháng đầu năm nay đã giúp cho thị trường thép nhìn chung không có đột biến lớn. Đến cuối tháng 11/2009, tồn kho thép còn hơn 220 nghìn tấn thành phẩm và 450 nghìn tấn phôi, đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ trong tháng 12.

 

    Về giá thép, sau 3 lần giảm giá với mức giảm tổng cộng 700 nghìn đồng/tấn, tháng 11 vừa qua, thị trường thép đã 2 lần tăng giá trở lại với tổng mức tăng là 400 nghìn đồng/tấn. Như vây, giá thép vẫn ở mức thấp hơn 400 nghìn đồng/tấn so với trung bình trong tháng 10. Hiện nay, giá thép bán ra của các nhà máydao động từ 11,2 – 11,3 triệu đồng/tấn, giá thép bán lẻ trên thị trường ở mức 12 – 12,5 triệu đồng/tấn. Với mức giá phôi nhập khẩu trong từ tháng 10/2009 đế nay từ 450 – 470 USD/tấn thì giá thép tại thị trường Việt Nam hiện nay là hợp lý.

 

    Dự báo trong tháng 12 tới, sản xuất và tiêu thụ thép vẫn tiếp tục đạt mức cao trện 350 nghìn tấn (mức trung bình là 300 nghìn tấn/tháng). Giá thép sẽ dao động nhẹ quanh mức hiện nay do giá thế giới đan trong xu hướng ổn định.

 

Nhà máy luyện phôi thép công suất 450 nghìn tấn đi vào hoạt động

 

    Nhà máy sản xuất phôi thép của Công Ty CP Luyện Thép Sông Đà (công ty con của Công Ty CP thép Việt Ý) đã chính thức cho ra sản phẩm. Nhà máy này nằm tại TP.Hải Phòng có tổng mức đầu tư 964 tỷ đồng. Dây chuyền thiết bị đồng bộ gồm: Lò luyện thép hồ quang và lò tinh luyện 60 tấn/mẻ, máy đúc liên tục 4 dòng bán kính cong 9m, hệ thống nạp sấy liệu liên tục consteel và hệ thống thiết bị phụ trợ.

 

    Với hệ thống thiế bị được lắp đặt, trong diều kiện bình thường mỗi năm nhà máy trên sẽ sản xuất khoảng 400 đến 450 nghìn tấn phôi thép có kích thước vuông 150mm, dài 12 mét với các mác CT3, CT5, 20MnSi, 25MnSi và các mác thép hợp kim độ bền cao dùng trong ngành xây dựng.

 

  • Diễn biến giá thép và phôi thép nhập khẩu từ ngày 2/12 đến này 10/12/2009

    Nếu như tuần trước lượng phôi thép nhập về ở mức rất thấp (831 tấn), thì đến tuần này lượng nhập khẩu vao Việt Nam tăng rất mạnh, đạt 29,72 nghìn tấn. Đơn giá nhập khẩu trung bình phôi thép trong tuần này 31,22% so với tuần trước đứng ở mức 456 USD/tấn, mức thấp nhất từ đầu tháng 11/2009 đến nay. Trong đó, nhập khẩu từ thị trường Nga đạt số lượng nhiều nhất với gần 22 nghìn tấn và đơn giá thấp nhất với 451 USD/tấn.

 

    Lượng thép cuộn cán nóng nhập về trong tuần đạt hơn 22 nghìn tấn. Giá nhập khẩu trung bình đứng ở mức 520 USD/tấn, giảm 4,94% so với tuần trước (tương đương giảm 27 USD/tấn).

 

    Giá nhập khẩu trung bình thép cuộn cán nguội trong tuần này lại tăng mạnh so với tuần trước, tăng 132 USD/tấn (tương đương tăng 25,38%) lên mức 652 USD/tấn. Thị trường cung cấp nhiều nhất thép cuộn cán nguội là Đài Loan (chiếm 64,22%), còn thị trường cung cấp nhiều nhất thép cuộn cán nóng là Hàn Quốc (chiếm 62,57%).

 

    Đơn giá nhập khẩu trung bình thép lá cán nóng và thép thép lá cán nguội trong tuần này tăng nhẹ so với tuần trước, lần lượt đứng ở mức là 559 USD/tấn và 703 USD/tấn.

 

    Lượng thép tấm cán nóng nhập trong tuần đạt 3,66 tấn với đơn giá nhập khẩu trung bình đứng ở mức 553 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 2/12 đến ngày 10/12/2009

Chủng loại

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép dạng thanh 150 x 150 x 11.800mm (+/-100mm)

4618

430,98

Nga

Hải phòng

CIF

Phôi thép dạng thanh 120 x 120 x 11.800mm (+/-100mm)

3985

415,02

Nga

Hải phòng

CIF

Phôi thép dạng thanh 120 x 120 x 11.800mm (+/-100mm)

3977

414,96

Nga

Hải phòng

CIF

Phôi thép dạng thanh 120 x 120 x 11.800mm (+/-100mm)

3909

414,99

Nga

Hải phòng

CIF

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng không hợp kim chưa phủ mạ tráng, chưa ngâm tẩy rỉ C<0.6% Size:(3.0;3.2;3.5;3.7;4.0) x (1240;1239;1243;1237;1269;
1274;
1240.5;1244;1275)mm x C

 

 

 

1252

 

 

 

516,84

 

 

 

Hàn Quốc

 

 

 

Phú mỹ

 

 

 

CFR

Thép cuộn cán nóng gồm cả cuộn tẩy gỉ, phủ dầu, không hợp kim, chưa qua tráng phủ, mạ, sơn, size:(mm) 1,.2-8 ~ 8.0 x 600 UP x C

 

 

1015

 

 

420,12

 

 

Nhật bản

 

 

Hải phòng

 

 

CFR

Thép cuộn cán nóng không hợp kim chưa phủ mạ tráng, chưa ngâm tẩy rỉ C<0,6% Size: 2.0 x (931;933)mm x C

 

1793

 

520,02

 

Hàn Quốc

 

Phú mỹ

 

CFR

Thép tròn dạng cuộn cán nóng không tráng mạ, phủ mác SAE10B12 mới 100%: D6,5mm, dùng trong xây dựng

 

 

2663

 

 

507,00

 

 

Trung quốc

 

 

Ga Hà Nội

 

 

DAF

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội không tráng phủ mạ sơn, không hợp kim, hàng mới 100% KT: 1.0

 

275

 

581,41

 

Trung Quốc

 

Hải Phòng

 

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,20 x 914mm (46 cuộn)

750

716,97

Đài Loan

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,20 x 1200mm (36 cuộn)

743

649,91

Đài Loan

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,32 x 1200mm (17 cuộn)

342

678,11

Đài Loan

Phú mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,16 x 914mm (18 cuộn)

294

754,71

Đài Loan

Phú mỹ

Phú mỹ

Thép cuộn cán nguội KT 0,25 x 1200mm (14 cuộn)

283

700,05

Đài Loan

Phú mỹ

Phú mỹ

Thép hình

Thép hình H cán nóng, chưa tráng phủ mạ, mới 100% size: (150 x 75 x 5 x 7 x 12000)mm

 

202

 

523,96

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H,hàng mới 100%, cỡ (mm): 200 x 100 x 5,5 x 8,0 x 12000

 

103

 

500,57

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H.hàng mới 100%, cỡ (mm): 250 x 125 x 5,5 x 9,0 x 12000

 

94

 

500,48

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H cán nóng, chưa tráng phủ mạ, mới 100% size: (198-396) x (99 – 200) x 12000mm

 

1577

 

514,85

 

Hồng Kông

 

Hải Phòng

 

CFR

Thép hình chữ H cán nóng, không HK, chưa tráng phủ mạ, mới 100%, quy cách: 150 x 75 x 5 x 7 x 12000mm

 

302

 

525,70

 

Trung Quốc

 

Tân Thuận

 

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 3.05mm x 1010mm, không tráng phủ mạ, C nhỏ 0,6%

 

307

 

580,02

 

Nhật Bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn ,cỡ: 2.8 x 800(mm) x cuộn, mới 100%, chưa sơn tráng phủ hoặc mạ

 

500

 

497,09

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn, cỡ: 2.6 x 800 x cuộn, mới 100%, chưa sơn tráng phủ mạ

 

487

 

497,74

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn không hợp kim, không phủ mạ, tráng 0,9mm x 914mm = 50 cuộn

 

322

 

703,08

 

Hàn Quốc

 

Bến nghé

 

CIF

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng dạng không cuộn, hàng mới 100%, không hợp kim,không tráng phủ

 

284

 

497,68

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng dạng không cuộn, hàng mới 100%, không hợp kim,không tráng phủ

 

282

 

479,85

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

CFR

Thép tấm cán nóng dạng không cuộn, hàng mới 100%, không hợp kim,không tráng phủ

 

281

 

480,09

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng dạng không cuộn, hàng mới 100%, không hợp kim,không tráng phủ

 

281

 

478,90

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng chưa tráng phủ mạ sơn, không hợp kim, kích thước: PL 10 x 2000 x 12000

 

 

211,01

 

 

750

 

 

Nhật bản

 

 

Hải phòng

 

 

CFR

 

Gần 500 nghìn tấn thép cán nguội được nhập khẩu về Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2009

 

Theo số liệu thống kê, 10 tháng đầu năm nay, tổng lượng thép cán nguội đươci nhập khẩu vào Việt Nam đạt 493,27 nghìn tấn với trị giá 287,22 triêuh USD, giảm 23,82% về lượng và 49,15% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008. Mặc dù lượng nhập khẩu thép cán nguội đã giảm khá mạnh trong 10 tháng năm 2009 nhưng trong bối cảnh, sản xuất trong nước đạt 2 triệu tấn/năm trong khi tiêu thụ chỉ ở mức khoảng 1 triệu tấn/năm thì lượng nhập khẩu thép cán nguội đã gây áp lực khá lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất trong nước.

    Hai chủng loại được nhập khẩu nhiều nhất là thép cuộn cán nguội và thép lá cán nguội.

 

   Đối với chủng loại thép cuộn cán nguội:

    Nhập khẩu thép cuộn cán nguội 10 tháng đầu năm nay đạt 241,68 nghìn tấn với trị giá 141,69 triệu USD, giảm 22,65% về lượng và 48,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

     Nếu nhue 10 tháng đầu năm 2008, Trung Quốc cung cấp tới 37% lượng thép cuộn cán nguội cho Việt Nam (đạt 114 nghìn tấn) thì 10 tháng đầu năm nay, tỷ trọng về lượng nhập khẩu từ nước này chỉ là 8,44% (tương đương) 20,42 nghìn tấn, giảm mạnh nhất trong số các thị trường cung cấp. Thao vào đó, lượng nhập khẩu từ Nga lại tăng rất mạnh 24.680%, đạt 38,67 nghìn tấn. Lượng nhập khẩu từ Kazakhstan cũng tăng mạnh 1.606%, đạt 4,13 nghìn tấn.

 

Một số thị trường cung cấp thép cuộn cán nguội cho Việt Nam

Thị trường

10 tháng năm 2009

% so 10 tháng năm 2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD/tấn)

Lượng

Trị giá

Giá

Hàn Quốc

60.022

34.133.392

569

2,84

-37,82

-39,54

Nga

38.656

19.354.584

501

24.680

2.930

-87,77

Đài Loan

31.683

20.644.650

652

27,11

-14,31

-32,59

Nhật Bản

31.276

20.720.900

663

-12,31

-36,69

-27,47

Trung Quốc

20.420

12.273.611

601

-82,09

-86,44

-24,28

Australia

17.673

10.234.793

579

-52,13

-72,30

-42,12

Thái Lan

12.212

7.804.756

639

7,03

-19,79

-25,06

Ukraina

5.951

2.975.803

500

 

 

 

ấn Độ

4.282

2.651.532

619

-3,58

-37,49

-35,17

Kazakhstan

4.128

2.187.489

530

1.606

1.172

-25,44

Tây Ban Nha

1.983

1.091.037

550

 

 

 

Ba Lan

1.556

701.644

451

 

 

 

Áo

1.206

649.867

539

 

 

 

Bangladet

1.118

699.917

626

 

 

 

Nam Phi

1.086

467.687

431

 

 

 

Mỹ

1.039

468.762

451

4,53

-54,61

-56,57

Tham khảo 30 doanh nghiệp nhập khẩu nhiều thép cuộn cán nguội nhất 10 tháng năm 2009

Tên doanh nghiệp

10T/2009

% so 10T/2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

55.073

33.012.741

-4

-38

Cty CP Hữu Liên Á Châu

15.041

7.989.509

30

-12

Cty TNHH Trung tâm Gia công Posco Việt Nam

14.345

8.341.538

43

-32

Cty TNHH Thép Hoàng Gia Phát

12.903

7.485.269

204

116

Cty TNHH Posvina

12.584

6.423.438

234

44

Cty TNHH Honda Trading Vietnam

8.605

7.925.420

 

 

Cty TNHH ống thép 190

7.007

3.582.259

224

109

Cty TNHH Sắt thép Ngọc Biển

6.926

3.733.012

182

125

Cty CP Thép Nam Kim

5.835

3.090.573

223

44

Cty TNHH nội thất 190

5.146

2.608.230

 

 

Cty TNHH IPC

5.036

2.722.153

137

86

Cty TNHH Thép Trường Giang

4.649

2.115.138

 

 

Cty TNHH thép lá mạ Sóng Thần

4.624

2.739.286

3.403

1.935

Chi nhánh Cty TNHH ống thép Hòa Phát

4.463

2.284.496

13

-20

Cty TNHH Thương Mại và XD Tiến Đạt

3.934

2.891.820

387

208

Cty CP Kim loại CSGT Việt Nam

3.910

2.397.446

452

259

Cty CP Vật tư Bến Thành

3.160

1.577.598

295

189

Cty CP thép Cẩm Nguyên

3.084

1.521.069

 

 

Tổng  Cty lắp máy Việt Nam

3.058

1.665.873

 

 

Cty TNHH SX XD Thương mại Thiên Phú

3.028

1.514.310

-6

-32

Cty CP Lilama Hà Nội

2.910

1.668.935

-60

-70

Cty TNHH thép Thanh Bình H.T.C

2.835

1.420.773

13

-17

Cty TNHH Tiến Lên

2.559

1.263.227

 

 

Cty CP đầu tư Thương mại SMC

2.516

1.132.171

 

 

Cty Gia công và DV thép Sài Gòn

2.499

1.815.449

-58

-66

Cty TNHH Tôn tráng kẽm Việt Nam

2.106

1.271.952

156

110

Cty TNHH Greif Việt Nam

1.991

1.181.615

-18

-47

Cty CP Thương mại XNK Thiên Nam

1.888

918.980

-69

-79

Cty CP Tôn mạ màu Việt – Pháp

1.843

1.073.615

 

 

Cty TNHH Công nghiệp Quang Minh

1.759

1.062.144

-50

-63

 

  Đối với chủng loại thép lá cán nguội:

 

     Nhập khẩu thép lá cán nguội 10 tháng đầu năm 2009 đạt 238,86 nghìn tấn với trị giá 136,36 triệu USD, giảm 21,38% về lượng và 48,56% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

 

     Cũng giống như chủng loại thép cuộn cán nguội, nhập khẩu thép lá cán nguội từ Nga trong 10 tháng đầu năm 2009 tăng mạnh nhất, tăng 434,06% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 15,19 nghìn tấn. Tiếp đến, nhập khẩu từ Kazakhstan tăng 322,82%, đạt 9,21 nghìn tấn. Nhật Bản, Hàn Quốc và Nga là 3 thị trường cung cấp lớn nhất nhưng lượng cung đều giảm so với cùng kỳ năm ngoái, mức giảm lần lượt là 19,81%; 8,16% và 1,39%. Lượng nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc giảm mạnh nhất, giảm tới 81,72% xuống chỉ còn 13,76 nghìn tấn. 10 tháng năm 2008, Trung Quốc là nước cung cấp thép lá cán nguội lớn thứ 2 cho Việt Nam, sau Nhật Bản, với 75,25 nghìn tấn.

 

Một số thị trường cung cấp thép lá cán nguội cho Việt Nam

Thị trường

10 tháng năm 2009

% so 10 tháng năm 2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD/tấn)

Lượng

Trị giá

Giá

Nhật Bản

66.729

41.711.681

625

-19,81

-49,74

-37,32

Đài Loan

64.006

35.153.318

549

-8,16

-43,56

-38,55

Hàn Quốc

27.792

14.949.278

538

-1,39

-33,38

-32,44

Nga

15.194

7.643.827

503

434,06

193,45

-45,05

Trung Quốc

13.756

8.139.687

592

-81,72

-86,96

-28,67

Kazakhstan

9.209

4.872.073

529

322,82

215,24

-25,44

Philippines

6.223

3.329.006

535

1,78

-21,29

-22,67

ấn Độ

6.110

4.067.000

666

65,94

39,05

-16,21

Malaysia

5.653

3.414.350

604

-47,38

-62,50

-28,72

Canada

5.034

2.877.919

572

3.169

2.987

-5,58

Bỉ

4.288

1.928.192

450

44,72

28,02

-11,54

Achentina

2.340

1.251.717

535

 

 

 

Australia

2.258

903.577

400

-27,04

-60,94

-46,46

Ukraina

1.115

477.695

428

 

 

 

Triều Tiên

1.050

514.679

490

207,02

9,48

-64,34

Tham khao 30 doanh nghiệp nhập khẩu nhiều théo lá cán nguội nhất 10 tháng năm 2009

Tên doanh nghiệp

10T/2009

% so 10T/2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty CP Đại Thiên Lộc

38.334

19.804.928

352

222

Cty TNHH Thương mại và SX thép T.V.P

34.276

19.095.613

 

 

Cty TNHH Tôn Đông á

28.896

16.092.362

19

-21

Cty TNHH Perstima (Việt Nam)

15.449

13.191.338

-51

-64

Cty TNHH TM và SX Tôn Phước Khanh

13.858

7.821.065

-20

-45

Cty TNHH Thương mại Kim Tín

10.291

7.015.120

16

-13

Cty CP đầu tư Thương mại SMC

7.515

3.570.994

 

 

Cty CP SX – TM Thép Vạn Thành

6.261

3.462.260

 

 

Cty TNHH Đông á

5.451

3.353.499

-27

-52

Cty CP tập đoàn Hoa Sen

4.929

2.833.668

 

 

Cty TNHH Thép Việt Nga

4.224

1.910.607

91

10

Cty CP Vật tư Tổng hợp TP.HCM

3.685

1.821.468

 

 

Cty CP Thép Thành Đạt

3.674

1.822.118

410

281

Trung tâm nhập khẩu

3.619

1.988.982

-54

-70

Cty TNHH Kho Vận – XNK Gia Hưng

3.521

1.870.949

 

 

Cty tôn Vinashin

3.260

1.769.903

-26

-47

Cty CP Sun Steel

2.861

1.672.997

-92

-94

Cty TNHH NN 1 TV Kim Khí Thăng Long

2.747

1.680.928

-62

-76

Cty CP thép và vật tư

2.630

1.343.878

109

49

Cty TNHH SX và Thương mại Phạm Lộc

2.235

1.295.084

303

199

Cty CP Thép Nam Kim

2.225

1.201.874

 

 

Cty CP TM và SX Tôn Tân Phước Khanh

2.221

1.210.103

 

 

Cty CP XNK Đồng Tháp Mười

1.861

952.069

113

4

Cty TNHH Thép SMC

1.811

930.563

37

-17

Cty TNHH Cao Minh Sơn

1.808

1.301.782

 

 

Cty TNHH TM và SX Tân Thanh Quyền

1.762

843.025

308

162

Cty TNHH Minh Đức Minh Tâm

1.754

1.003.185

55

34

DNTN Thương mại Thế Lâm

1.750

753.843

50

5

Cty CP Thiết bị Phụ tùng Sài Gòn

1.740

765.714

112

60

Cty TNHH Kim Tín

1.682

958.519