Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 41

      Giá thép thế giới tiếp tục giảm, trong nước ổn định

 

    Tuần qua, giá thép và phôi thép ở hầu hết các thị trường đều giảm so với tuần trước. Nguyên nhân của sự giảm sút này la do lực cầu yếu, nhất là ở thị trường Trung Quốc khi nước này trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh.

 

     Giá thép cuộn nguội chào bán vào Đông Nam Á tuần qua chỉ còn 670 USD/tấn FOB Đài Loan, giảm tới 30 USD/tấn so với tuần trước.

 

     Tại thị trường Trung Quốc, sự sụt giảm giá nội địa đối với hàng thép tấm được thống kê trong khoảng cuối tháng 8 đầu tháng 9 đã thúc đẩy các nhà cung ứng Trung Quốc hạ giá bán đồng thời độ xô đi tìm khách hàng trên tất cả các thị trường. Chỉ trong vòng 1 tháng, bảng giá xuất khẩu của HRC Trung Quốc đã giảm 80-85 USD/tấn xuống còn 505-510 USD/tấn FOB, và gần đây nhất là 480 -500 USD/tấn (tuần trước). Trong tháng 9, hàng thép thanh cũng đã giảm 50 USD/tấn và có thể sẽ còn giảm tiếp.

 

     Tại các nước Châu Âu, HRC Trung Quốc ngày càng sẻ hơn so với hàng hoá nhập khẩu từ các nước khác từ 30 – 40 USD/tấn và hiện đang ở mức 575-605 USD/tấn C&F.

 

    Hàng nhập khẩu từ Trung Quốc cũng đang gây áp lực tại thị trường Viễn Đông: giá HRC nhập khẩu trong khu vực giảm 25-30 USD/tấn. Thép cuộn Trung Quốc đang được bán với giá 520-530 USD/tấn C&F, hàng của Nga là 550 USD/tấn. Hàng trữ với số lượng lớn khiến Trung Quốc cần phải xuất đi một lượng là 2 triệu tấn tấm cán nóng để cân bằng mức xuất nhập.

 

    Tại Mỹ và châu Âu, giá thép tấm tại Mỹ và châu Âu đang giảm. Thép tấm Mỹ của nhà máy Midwest tính theo giá FOB giảm 12 USD/tấn xuống còn 681 USD/tấn. Thép tấm Nam Âu cũng giảm mức tương tự xuống còn 662 USD/tấn.

 

     Đối với phôi thép, giá chào bán tại khu vực Viễn Đông vẫn ổn định ở mức 500 USD/tấn FOB. Trong khi đó, các nước khu vực Địa Trung Hải giảm mạnh giá chào bán từ 440 USD/tấn cuối tháng 9 xuống còn 379-385 USD/tấn trong 10 ngày đầu tháng 10.

 

     Tại Động Nam Á, tình hình nhập khẩu rất trầm lắng. Đa số các nhà nhập khẩu dừng nhập để chờ đợi động thái của thị trường Trung Quốc sau kỳ nghỉ lễ. Giá phôi CIS và Thổ Nhĩ Kỳ chào bán tại Đông Nam Á đang ở mức 495-505 đôla/tấn CFR, giảm 5-10 USD/tấn so với tuần trước.

 

     Được biết trong kỳ nghỉ Quốc khánh, các nhà máy sản xuất cua Trung Quốc vẫn hoạt động bình thường trong khi lực cầu sụt giảm khá mạnh. Điều này càng lam gia tăng dư cung trên thị trường. Do đó, giá thép Trung Quốc sẽ tiếp tục giảm nhẹ, gây áp lực giảm giá đối với thị trường thế giới.

 

     Trong khi giá thép và phôi thép thế giới liên tục giảm suốt 4 tuần trở lại đây thì giá thép xây dựng tại thị trường Việt Nam từ cuối tháng 8 đến nay vẫn ổn định. Giá thép xây dựng bán ra của các nhà máy vẫn ở mức 11,57-11,62 triệu đồng/tấn (chưa bao gồm VAT). Giá thép xây dựng bán lẻ ở mức trên dưới 12 triệu đồng/tấn.

 

Giá phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam từ tháng 7 đến nay liên tục tăng, từ mức trung bình 400 USD/tấn CIF lên mức 452 USD/tấn thì doanh nghiệp cán thép cũng chỉ cần bán với giá11,1 – 11,2 triệu đông/tấn là có lại. Hơn nữa, so với đầu tháng 4/2009, giá phôi thép nhập khẩu đến đầu tháng 9 này chỉ tăng khoảng 13% (từ 400 USD/tấn lên 452 USD/tấn) trong khi các doanh nghiệp cán thép đã tăng giá bán đến gần 20% (từ mức 9,6 USD/tấn lên mức trên dưới 11,5 triệu đồng/tấn). Như vậy, doanh nghiệp đã tăng giá quá cao trong thời gian qua. Do đó, các doanh nghiệp cần xem xét điều chỉnh giá bán về mức hợp lý để tránh tình trạng thép ngoại tràn vào Việt Nam, đăc biệt trong bối cảnh Trung Quốc đang dư cung rất lớn. Hơn nữa, so với thị trường Trung Quốc, giá thép tại Việt Nam đang cao hơn khoảng 2 triệu triệu đồng/tấn.

 

Tham khảo giá thép cuộn xây dựng và thép tròn giao ngay của Trung Quốc tuần đầu tháng 10/2009

 

Thép cuộn xây dựng phi 6.5mm

Mức giảm trong tuần

Thép tròn phi 18 – 25mm

Mức giam trong tuần

Thượng Hải

498 USD/tấn

12 USD/tấn

495 USD/tấn

6 USD/tấn

Bắc Kinh

498 -505 USD/tấn

4 -7 USD/tấn

513 -521 USD/tấn

4 -7 USD/tấn

Quảng Châu

527 USD/tấn

-

551 USD/tấn

--

Trung bình

515 USD/tấn

5 USD/tấn

519 USD/tấn

5 USD/tấn

  • Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 30/9 đến 9/10/2009

     Nếu như trong tuần trước không có lô hàng phôi thép nào được nhập về Việt Nam thì trong tuần này có hơn 3.000 tấn phôi thép được nhập về với đơn giá nhập khẩu trung bình 471 USD/tấn. Lượng nhập khẩu từ hai thị trường chính là Trung Quốc và Đài Loan. Trong đó, nhập khẩu từ Trung Quốc có giá từ 418 – 493 USD/tấn; từ Đài Loan từ 478 đến 496 USD/tấn.

 

    Giá thép cuộn cán nóng trong tuần này tiếp tục tăng khá so với tuần trước, tăng 10% lên mức 531 USD?tấn.

 

    Thép lá cán nóng trong tuần này lại giảm 6,2% xuống mức 486 USD/tấn. Thị trường có mức giá nhập khẩu trung bình thấp nhất là từ Trung Quốc với mức giá 460 USD/tấn và đây cũng là thị trường chiếm tỷ trọng lớn nhất chiếm 56.6% (đat 13,9 nghìn tấn).

 

    Đơn giá nhập khẩu thép hình trong tuần này vẫn giữ ở mức ổn định ở mức 573 USD/tấn.

 

    Giá thép tấm cán nóng nhập khẩu trong tuần đạt mức 497 USD/tấn, tăng 9,7% so với tuần trước. Giá nhập khẩu từ Trung Quốc từ 435 – 469 USD/tấn; từ Nhật Bản có giá 361 – 556 USD/tấn.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 30/9 đến 9/10/2009

Chủng loại

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép dạng thanh (120 x 120 x 11,700)mm

4.861

478

Đài Loan

Cát Lái

CIF

Phôi thép (130 x 130 x 6000)mm

5.028

493

Đài Loan

Tân thuận

CFR

Phôi thép dạng thanh 5SP/PS C=0.31 – 0.36%

4.801

458

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Phôi (150 x 150 x 11,800)mm

2.148

430

Trung Quốc

Ga Hà Nội

DAF

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng (1,37 – 5,9) x (914 – 1830)mm

61

489

Đài Loan

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng (3.2 x 1000 x 800)mm

28

497

Đài Loan

Tân Thuận

CNF

Thép cuộn cán nóng 1.35mm – 1199mm

2.050

555

Đức

Vict

CFR

Thép cán nóng các cỡ (6mm-20mm) x 1,500mm x 6000mm

 

2.872

 

505

 

Hàn Quốc

 

Bến Nghé

 

CFR

Thép cuộn cán nóng 2.70mm x 1250mm x C

185

519

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (3,07 – 5,87) x (864 – 1473)mm

171

440

Mỹ

Cát Lái

CNF

Thép cán nóng (1.50 – 5.70)mm x 790mm

107

499

Nga

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng 2.0 x 1219mm

1.027

499

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng C<0.6% size 2.0 x 1217mm

 

2.153

 

548

 

Úc

 

Phú Mỹ

 

CIF

Thép cán nóng dạng cuộn không hợp kim, không tráng phủ mạ, size 2.0 x 1250mm x C

 

610

 

527

 

Singapore

 

Cát Lái

 

CIF

Thép cuộn cán nóng (1.80mm x 1046)mm

92

540

Thổ Nhĩ Kỳ

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng (2.0mm x 5.80 x 1250 x 1500)mm

 

484

 

435

 

Trung Quốc

 

Ga Hà Nội

 

DAF

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội (0.5-1.0 x 920-1310)mm

10

486

Đài Loan

Tân Thuận

CFR

Thép cán nguội (0.90 x 914)mm

379

667

Hồng Kông

Khánh Hội

CFR

Thép cuộn cán nguội SPCC-8D (1.4 x 1086)mm

10

853

Malaysia

Hải Phòng

FOB

Thép cuộn cán nguội (0.47 x 1200)mm

51

630

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nguội (1.0mm x 1219mm)

9

648

Nhật Bản

Hải Phòng

CIF

Thép cuộn cán nguội (0,48 x 722)

102

840

Phần Lan

Cát Lái

CFR

Thép hình

Thép hình chữ H (298 x 149 x 5.5 x 8 x 12)m

104

570

Đài Loan

Khánh Hội

CIF

Thép góc đều cạnh Gr.50 140 x 12(6.5m; 9.5m)

29

643

Đức

Cát Lái

CFR

Thép hình chữ V (50-65) x (50-65) x (5-6) x 6000mm

 

363

 

500

 

Hàn Quốc

 

Bến Nghé

 

CFR

Thép góc L 400 x 100 x 13 x 8 x 12000

12

674

Hồng Kông

Khánh Hội

CFR

Thép hình chữ V (200-200) x (200-200) x (15-20) x 12000mm

 

9

 

528

 

Indonesia

 

Hải phòng

 

CFR

Thép góc SS540 (150 x 150 10 – 12 x 8000 – 12000)

 

1.024

 

635

 

Nga

 

Bến Nghé

 

CFR

Thép góc L 250 x 90 x 10 x 15 x 12000

34

686

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép hình chữ H 250 x 250 x 9 x 14 x 12000mm

198

551

Úc

Phú Mỹ

CIF

Thép góc L 150 x 90 x 9 x 12000

18

701

Singapore

Vict

CNF

Thép hình dài từ 6 – 11,5m

186

413

Thụy Sỹ

Hải Phòng

CFR

Thép hình chữ H, dài 12m, (300 x 150 x 6.5 x 9)mm

 

194

 

564

 

Trung Quốc

 

Hải phòng

 

CFR

Thép hình chữ H (800 x 300 x 14 x 26)mm

37

659

Ukraine

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng 1,8-3,00 x 900-1250mm

16

436

Nhật Bản

Bến nghé

CNF

Thép lá cuộn cán nóng không hợp kim, chưa phủ mạ hoặc tráng sơn

 

111

 

547

 

Úc

 

Phú Mỹ

 

CIF

Thép lá cán nóng 1.80mm x 1219 x Cuộn

7.343

455

Trung Quốc

Bến nghé

CFR

Thép lá cán nóng dạng cuộn 2.00mm x 1219mm

2.438

455

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng (1.5-4.0)mm x (900-1250)mm

199

453

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội 1.10mm x 1219

67

609

Hàn Quốc

Phú Mỹ

CFR

Thép lá cán nguội (0.40-0.45)mm x 1200mm

963

635

Nga

Bến nghé

CFR

Thép lá cán nguội 0,50mm – 1,00mm x 900 – 1250mm

 

64

 

439

 

Nhật Bản

 

Bến nghé

 

CFR

Thép lá cán nguội 0.40mm x 1200mm

277

612

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng (6-48) x (100-1760) x (2500-5500)mm

 

21

 

477

 

Đài Loan

 

Cát Lái

 

CIF

Thép tấm cán nóng (4.8mm x 1500mm x 6000mm)

 

95

 

500

 

Mỹ

 

Tân thuận

 

CNF

Thép tấm cán nóng 1.20-12.0 x 679 and up x 1000 and up

 

85

 

443

 

Nhật Bản

 

Hải Phòng

 

CFR

Thép tấm cán nóng SS490-B (16mm x 2000mm x 12000mm)

 

42

 

548

 

Úc

 

Phú Mỹ

 

CIF

Thép tấm cán nóng 2-20mm x 800-2000mm x 1200-3000mm

 

120

 

455

 

Trung Quốc

 

Bến Nghé

 

CFR