Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 39

§   Giá thép thế giới tiếp tục xu hướng giảm nhẹ

Thị trường thép tuần qua tiếp tục xu hướng giảm giá nhẹ do sức mua yếu trong khi nguồn cung lại tăng.

Tại Trung Quốc nhiều nhà máy sản xuất thép tiếp tục hạ giá bán trước kỳ nghỉ lễ vào đầu tháng 10 tới. Hebei – nhà sản xuất thép lớn nhất Bắc Trung Quốc đã giảm giá hàng thép thanh vằn giao tháng 10 xuống lần lượt 400 NDT/USD (10%) xuống còn 3.550 NDT/tấn (520 USD/tấn). Các sản phẩm của Hegang bao gồm thép thanh HRB335 16-25mm ở mức giá 3.550 NDT/USD (520 USD/tấn) và thép dây cuộn 3.400 NDT/tấn (498 USD/tấn) đã gồm 17% VAT, giảm 22% và 23% so với đầu tháng 8/2009. Công ty Shagang cắt giảm giá thép thanh thêm 580 NDT/tấn so với tháng trước xuống còn 3.600-3620 NDT/tấn (527-530 USD/tấn). Trước đó, Baosteel cũng giảm giá thép lá cuốn nóng (HRC) 400 NDT mỗi tấn, tương đương 10%, xuống còn 3.650 NDT/tấn. Hãng này cũng giảm 700 NDT hay 13% cho loại thép cuộn cán nguội sử dụng trong sản xuất ô tô và ngành thiết bị dụng cụ, xuống còn 4.650 NDT/tấn.

Giá phôi thép tại khu vực Địa Trung Hải tuần qua giảm nhẹ 10 USD/tấn xuống còn 410 USD/tấn FOB trong khi đó giá phôi thép tại khu vực Viễn Đông ổn định ở mức 500 USD/tấn FOB.

Giá thép phế trong tuần giảm 10 USD/tấn xuống còn 310 USD/tấn tại Thổ Nhĩ Kỳ.

Cuối tuần này, các nước hồi giáo kết thúc kỳ nghỉ lễ Ramanda nhưng Trung Quốc lại bắt đầu vào nghỉ lễ Quốc khánh. Do đó, giao dịch trên thị trường thép thế giới sẽ còn trầm lắng, giá sẽ ổn định hoặc giảm nhẹ đến trung tuần tháng 10.

 

§   Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 16/9 đến 25/9/2009

Sau khi tăng mạnh ở tuần trước, tuần này lượng phôi thép nhập khẩu lại giảm mạnh, giảm 61% xuống mức 26 nghìn tấn. Giá nhập khẩu trung bình phôi thép trong tuần tăng nhẹ so với tuần trước đạt mức 489 USD/tấn. Lượng nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia chiếm 41% tỷ trọng, với mức giá nhập khẩu trung bình 497 USD/tấn.

Giá thép cuộn cán nóng giảm 4,7% xuống mức 463 USD/tấn. Ngược lại, giá thép cuộn cán nguội lại tăng 10% lên mức 668 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu khá phong phú: Hàn Quốc, Đài Loan, Thụy Điển…

Giá thép lá cán nóng nhập khẩu trong tuần đạt mức 491 USD/tấn, giảm 1%. Thép lá cán nguội giảm giá khá mạnh 12% xuống mức 529 USD/tấn.

Đơn giá nhập khẩu thép hình trong tuần này đạt mức 565 USD/tấn, tăng 7,3% so với tuần trước. Lô thép hình có giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần là có giá 515 USD/tấn – CFR, nhập từ Hàn Quốc.

Thép tấm cán nóng có giá 505 USD/tấn, tăng 2,5% so với tuần trướcđó. Trong đó, nhập khẩu từ Đài Loan với mức giá từ 450 đến 590 USD/tấn; từ Hàn Quốc có giá từ 600 đến 791 USD/tấn…

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 16/9 đến 25/9/2009

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Đơn giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép (120*120*12.000)mm – C: 0.20%-0.27%

4.303

455

Đài Loan

Tân Thuận

CFR

Phôi thép (120*120*12.000)mm 5SP/PS (C: 0.28%-0.37%

5.776

496

Malaysia

Phú Mỹ

CFR

Phôi thép (120-150)mm* (120-150)mm*: 12000mm – 5800mm

150

401

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Phôi thép (120*120*5800) mm

469

430

Thái Lan

Hải Phòng

CNF

Phôi thép (130*130*600)mm SD390V (C 0.26%-0.32%)

4.959

505

Thái Lan

Phú Mỹ

CIF

Thép cuộn cán nóng

Thép can nóng dạng cuộn JIS G3131 SPHC (1,95-2.3)mm x 1,250 mm

487

428

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng dạng băng (1.20-3.00 x 48-300) mm

98

495

Hàn Quốc

Cát Lái

CFR

Thép cuộn cán nóng (5.10mm x 1104mm)

96

523

Hàn Quốc

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cán nóng dạng cuộn (3.00-4.50) x (600-1500)mm

147

470

Nhật Bản

Cát Lái

CIF

Thép cuộn cán nóng 1.6-8.08 x 409-1.750mm

72

438

Úc

Thủ Đức

CIF

Thép cán nóng (1.20 x 1250)mm

1.813

523

Thái Lan

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng (1.75 x *1250) mm

2.015

417

Thụy Điển

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng (14-50*2000) mm -9000mm

1.689

500

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn can nguội

Thép cán nguội dạng cuộn (0.70*1219)mm

13

630

Đài Loan

Bến Nghé

CFR

Thép cán nguội dạng cuộn (0.7*1182) mm

13

565

Hàn Quốc

Cát Lái

CIF

Thép cuộn cán nguội (0,55 x 1200) mm

98

678

Úc

Phú Mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội (0,18 x 914) mm

461

695

Thái Lan

Phú Mỹ

CFR

Thép cán nguội dạng cuộn (0.30mm x 1200mm)

922

585

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình

Thép hình chữ H cán nóng H350 x 175 x 7/11 x 12M

50

558

Đài Loan

Bến Nghé

CFR

Thép hinh chữ U 100 x 50 x 5 x 7.5 mm

25

685

Đài Loan

Tân Thuận Đông

CIF

Thép góc JIS G3 101 SS400  100 x 7 x 11.5

12

522

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép goc tiêu chuẩn JIS G3 101  SS540  90 x 7 x 11.000mm

22

551

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình chữ H (300 x 150 x 6.5 x 9) mm

72

574

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình chữ H cán nóng không hợp kim chưa tráng phụ mạ, mới 100%: 300 x 300 x 10 x 15mm dài 12mm

49

601

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng d1.8mm x 1250mm

184

427

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng (1.9812-8.128) mm x (868.68-1437.64) mm

25

428

Italy

Cát Lái

CNF

Thép lá cán nóng dày từ 35mm – 76mm

18

456

Nhật Bản

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng 2.45mm x 1275mm

18

478

Nhật Bản

Tân Thuận

CNF

Thép lá cán nóng (HR) (1.14-5.99)* (102-498) mm

103

413

Thụy Sỹ

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng HP295,2,6 x 1060 mm

1.916

590

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội 0.78mm không tráng phủ mạ

81

644

Đài Loan

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nguội (0,3-1,0) mm x (30-470) mm

13

438

EU

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nguội 0,34 – 3mm x 20 – 55mm

38

400

Mỹ

Vict

CNF

Thép lá đen cán nguội (0,5-2,169mm x 830-1673mm)

106

540

Nhật Bản

Cát Lái

CFR

Thép lá (1,95_6,5* (890_1550)mm

247

383

Singapore

Hải Phòng

CNF

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng (1.35-2.50) x (91210-1270)mm

157

400

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng 12T x 1500W x 6000L

85

698

Hàn Quốc

Vũng Tàu

FOB

Thép tấm cuộn cán nóng S45C (4*1219)mm

56

603

Hàn Quốc

Hải Phòng

CIF

Thép tấm (4.9-5.9 -7.9 -9.9)mm *1500mm

2.495

505

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép tấm (1,2 -4,5)mm x 600mm *1500mm

122

472

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng dạng tấm (30 * 2000* 12000)mm

203

501

Singapore

Bến Nghé

CFR

Thép tấm cán nóng (5.8* 1500* 6000)mm

773

495

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

                   
    Tình hình nhập khẩu thép và phôi thép tháng 8 và 8 tháng năm 200

-         Lượng thép nhập khẩu trong tháng 8/2009 tăng hơn 3 lần so với cùng kỳ năm 2008

-         Lượng nhập khẩu từ Trung Quốc tăng mạnh trở lại, đạt mức cao nhất trong 1 năm qua

-         Giá các chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 8 tăng phổ biến từ 2-7% so với tháng 7 nhưng vẫn giảm 30-50% so với cùng kỳ năm 2008

-         Dự báo, lượng và giá nhập khẩu thép và phôi thép sẽ tiêp tục tăng

 

   Sức tiêu thụ thép trong nước tăng mạnh khiến lượng thép và phôi thép nhập khẩu liên tục đạt mức cao trong 4 tháng gần đây. Theo số liệu thống kê, lượng thép và phôi thép nhập khẩu trong tháng 8 đạt gần 1,11 triệu tấn, tăng nhẹ so với tháng trước và tăng gấp 3,3 lần so với cùng kỳ năm 2008. Như vậy, trong 8 tháng năm 2009, lượng thép và phôi thép nhập khẩu đạt 6,61 triệu tấn, giảm 3,2% so với cùng kỳ năm 2008.

 

Diễn biến lượng nhập khẩu thép và phôi thép từ năm 2007 đến nay

(Nghìn tấn)

 

 

 

    Về thị trường cung cấp:

 

     Nga tiếp tục là thị trường cung cấp thép và phôi thép lớn nhất cho Việt Nam trong tháng 8/2009 với 221,05 nghìn tấn, tăng 12,76% so với tháng trước và gấp gần 40 lần so với cùng kỳ năm 2008. Tổng lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ thị trường này 8 tháng năm nay đạt 1,15 triệu tấn, tăng 115,24% so với cùng kỳ năm ngoái và chiếm 17% tổng lượng nhập khẩu vào Việt Nam.

 

    Sau 7 tháng liên tục sụt giảm mạnh, lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ Trung Quốc tong tháng 8 vừa qua đã tăng mạnh trở lại, tăng 75,82% so với tháng 7/2009 và tăng 22,85% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 166,83 nghìn tấn, mức cao nhất trong vòng 1 năm qua. Tính chung 8 tháng năm 2009, lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ Trung Quốc giảm 77,61% so với cùng kỳ năm 2008 xuống chỉ còn 582,94 nghìn tấn. Dự báo, lượng nhập khẩu từ thị trường này trong 4 tháng cuối năm sẽ tăng khá mạnh so các doanh nghiệp Truong Quốc đang thực hiện hạ giá xuất khẩu để đẩy mạnh xuất khẩu.

 

    Cùng với Nga và Trung Quốc, lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ các thị trường Malaysia, Ukraina, Nam Phi, Pháp… tăng khá mạnh so với tháng 7/2009 và so với cùng kỳ năm 2008. Ngược lại, lượng nhập khẩu từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Canada, Mỹ… giảm khá mạnh so với tháng 7/2009.

 

Thị trường cung cấp thép và phôi thép cho Việt Nam tháng 8 và 8 tháng năm 2009

ĐVT: Lượng (nghìn tấn), Trị giá (triệu USD)

Thị trường

Tháng 8/09

% so T7/09

% so T8/08

8 tháng 2009

% so 8T/08

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Nga

221,05

96,90

12,76

14,86

3.753

1.420

1.154

499,16

115,24

32,95

Nhật Bản

164,02

87,98

-9,72

-9,03

101,64

1,04

883,15

481,59

-5,60

-35,22

Đài Loan

86,82

54,15

-16,78

-11,54

96,09

-0,74

823,12

469,34

43,63

-9,12

Hàn Quốc

78,29

51,01

-24,99

-13,72

195,65

60,74

601,16

383,45

24,29

-12,81

Trung Quốc

166,83

96,37

75,82

60,72

22,85

-32,22

582,94

370,59

-77,61

-81,88

Malaysia

78,85

37,76

87,62

92,35

1.498

521,10

446,41

200,90

66,35

-7,99

Thái Lan

29,47

16,91

4,24

6,80

1.187

403,69

244,43

128,86

72,59

4,95

Ucraina

31,12

12,35

27,88

36,42

 

 

239,41

99,81

-21,81

-50,42

Ấn Độ

2,73

3,67

-55,46

-54,90

4,01

-0,77

127,45

70,07

-13,61

-42,73

Canada

25,99

11,24

-39,51

-32,47

15.276

9.149

92,63

36,59

973,69

600,45

Indonesia

9,49

6,62

137,80

169,07

915,29

387,96

102,99

64,84

29,10

-17,44

Nam Phi

8,83

4,20

2.872

1.259

741,37

136,04

87,24

26,74

239,75

31,66

Đức

22,65

9,93

-8.74

-6,00

42.632

4.818

65,54

30,23

441,09

181,88

Hoa Kỳ

10,25

4,39

-33,50

-30,91

583,91

137,05

53,83

23,12

-35,09

-61,30

Australia

3,38

1,95

-76,86

-66,91

-53,54

-76,23

53,50

23,63

-49,91

-70,00

Pháp

21,80

8,87

120,32

118,77

14.243

2.571

33,15

14,12

819,92

195,03

Bỉ

4,70

2,22

-25,84

-27,63

1.304

215,52

19,61

10,92

-2,29

-32,18

Tây Ban Nha

 

9,01

 

4,55

 

678,31

 

271,43

 

22.413

 

2.806

 

19,30

 

11,97

 

1.345

226,26

Singapore

1,23

2,44

-25,46

-4,51

-57,69

-58,81

12,19

15,48

-83,13

-78,85

Đan Mạch

4,70

3,48

1.045

1.946

874,07

386,20

9,97

7,29

1.414

680,49

Philippines

6,22

3,33

212,51

299,62

 

 

8,26

4,23

-62,59

-71,75

Hà Lan

1,31

0,76

-43,10

-25,62

224,75

23,85

8,10

4,97

-29,78

-51,38

Thụy Điển

1,04

0,49

-19,60

-3,98

1.455

1.119

7,78

3,50

1,49

-20,74

Newzealand

0,49

0,21

-49,22

-45,43

 

 

4,27

1,61

-39,04

-57,75

Anh

0,16

0,26

 

 

3.180

1.146

3,98

1,96

-10,29

-42,63

Italy

0,95

0,85

37,45

31,64

-60,33

-60,06

3,33

2,99

-63,21

-56,96

Phần Lan

0,14

0,29

-61,70

-45,18

 

 

2,49

3,38

-8,47

-57,04

Hồng kông

0,03

0,09

13,04

2,36

-99,02

-97,01

0,65

1,21

-98,20

-96,52

Braxin

0,12

0,34

 

 

 

 

0,51

0,94

-99,11

-97,46

                       

(Nguồn: Tổng Cục Hải Quan) 

Về chủng loại nhập khẩu:

 

     Trong tháng 8/2009, chỉ có thép thanh, thép tấm cán nguội, thép ống và phôi thép có lượng nhập khẩu giảm so với tháng trước  với mức giảm lần lượt là 47,19%, 51,55%, 6,46% và 37,9%. Lượng nhập khẩu các chủng loại thép khác tăng rất mạnh so với tháng trước. Lượng thép hình nhập khẩu trong tháng 8/2009 có mức tăng mạnh nhất, tăng tới 775,35%. Lượng thép không gỉ, hợp kim và tôn cũng có mức tăng mạnh trên 100%.

 

    Tính chung 8 tháng năm 2009, lượng thép hình và tôn tăng trên 120% so với cùng kỳ năm ngoái, thép không gỉ tăng 81,38%, thép lá cán nóng tăng 25,82% và thép cuộn cán nóng tăng 7,07%. Lượng nhập khẩu các loại khác giảm, trong đó lượng thép tấm cán nguội giảm tới 61,6%, thép cuộn cán nguội giảm 35,2%....

 

    Giá nhiều chủng loại thép nhập khẩu trong tháng 8/2009 đã tăng khá mạnh so với tháng trước. Cụ thể, giá thép thanh tăng 21%, thép không gỉ tăng 12%, thép tấm cán nóng, thép lá cán nóng, thép ống và thép cuộn tăng từ 2-7%. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm 2008, giá tất cả các loại thép nhập khẩu vẫn giảm 30 -50%. Trong tháng 9/2009, giá các loại thép và phôi thép nhập khẩu sẽ tăng trung bình khoảng 10% so với tháng 8/2009 do ảnh hưởng của sự tăng giá trên thị trường thế giới.

 

Chủng loại thép và phôi thép nhập khẩu của Việt Nam tháng 8 và 8 tháng 2009

ĐVT: Lượng (nghìn tấn), Trị giá (triệu USD) 

Chủng loại

Tháng 8/09

% so T7/09

% so T8/08

8T/09

% so 8T/08

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Thép thanh

8,73

6,04

-47,19

-36,03

62,53

-6,37

132,54

78,85

-2,14

-27,68

Thép tấm cán nguội

 

1,22

 

0,75

 

-51,55

-53,84

-3,74

-38,33

 

10,63

 

7,69

 

-61,60

-62,77

Thép tấm cán nóng

 

191,37

 

91,13

 

75,45

 

80,54

 

498,94

185,98

 

766,92

 

367,26

 

-22,88

 

-51,89

Thép lá cán nguội

 

42,01

 

22,40

 

34,80

 

28,59

 

90,21

 

-9,73

 

207,91

 

117,73

 

17,82

 

-42,31

Thép lá cán nóng

 

99,54

 

45,03

 

11,84

 

19,89

 

244,10

 

65,94

 

756,20

 

337,01

 

25,82

 

-18,09

Thép tấm, thép lá khác

 

218,34

 

192,33

 

599,64

 

833,30

 

1,036,70

 

687,09

 

402,20

 

327,61

 

34,74

 

15,99

Thép không gỉ và hợp kim

 

102,70

 

151,43

 

153,93

 

183,60

 

596,22

 

307,97

 

368,20

 

500,67

 

81,38

 

18,35

Thép hình

222,74

122,66

775,35

760,58

4.640

2.192

355,08

201,26

141,99

64,08

Thép ống

9,56

8,60

-6,46

-0,56

 

 

63,71

61,35

 

 

Thép dây

44,16

31,50

63,67

-9,26

270,08

110,14

206,61

156,68

-24,26

-31,33

Thép cuộn cán nguội

 

32,74

 

19,00

 

1,77

 

5,47

 

8,85

 

-40,86

 

173,68

 

99,99

 

-35,20

 

54,79

Thép cuộn cán nóng

 

335,37

 

151,99

 

46,64

 

52,90

 

444,25

 

136,99

 

1.521

 

680,43

 

7,07

-33,44

Thép cuộn khác

 

28,71

 

15,67

 

11,04

-11,26

 

235,09

 

64,61

 

131,57

 

90,47

 

-32,01

 

45,38

Tôn

10,36

5,85

122,56

87,09

1.165

584,23

38,21

24,24

212,68

65,30

Phôi thép

204,38

87,66

-37,90

38,38

135,85

13,14

1.606

658,75

-15,39

-51,09

Loại khác

18,85

12,90

-76,78

-75,23

250,75

114,74

378,16

278,75

215,00

185,51

(Nguồn: Tổng cục Hải Quan)

 

Tham khảo 100 DN nhập khẩu nhiều thép và phôi thép nhất trong tháng 8/2009

 

Tên doanh nghiệp

T8/09 (tấn)

% so T7/09

8T/09

% so 8T/08

Cty CP XNK thép hình Miền Bắc

204.742

 

204.742

 

Cty CP Đa My

175.220

 

175.656

74.647

Cty TNHH Vina

61.604

15.291

63.975

2.210

Cty TNHH thép Vina Kyoei

40.686

-4

218.962

-4

Cty TNHH TM – Du Lịch Trung Dũng

38.042

28

109.146

2.555

Cty CP tập đoàn Hoa Sen

31.135

227

108.676

81

Cty TNHH TM thép Nam Việt

28.323

624

87.511

35

Cty TNHH TM thép Việt Thành–Long An

28.080

 

60.185

51

Cty CP tập đoàn Hòa Phát

27.437

174

102.141

263

Cty CP Hữu Liên Á Châu

27.051

-14

100.333

140

Cty TNHH thép Trường Giang

23.771

240

52.838

 

Cty TNHH posco – Việt Nam

22.386

15

46.058

 

Cty CP Đại Thiên Lộc

21.492

80

117.251

178

Cty TNHH Đồng Đạt

20.426

73

66.917

90

Cty TNHH sắt thép Vinh Đa

19.214

194

51.258

 

Cty CP thép Đại Nam

16.869

1.130

34.002

99

Cty TNHH SX – TM Dịch Vụ An Tuấn

16.270

 

38.981

44

Cty TNHH SX – XD TM Thiên Phú

16.088

300

61.611

84

Cty CP đầu tư – XNK thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin

15.719

 

26.208

-67

Cty CP Matexim Hải Phòng

15.077

-28

43.802

61

Cty CP Sun Steel

14.846

19

54.721

-57

Cty CP đâu tư TM SMC

14.840

196

52.776

1.013

Cty SX thép úc SSE

14.750

0

148.808

365

Cty CP ống thép Việt Đức VGpipe

13.322

771

38.012

282

Cty thép tấm lá Phú Mỹ

12.636

-29

54.794

-44

Cty TNHH SX TM Lâm Viên

11.997

25.426

12.044

 

Cty CP XNK Máy & Phụ Tùng

11.505

5.353

89.344

127

Cty CP TM XNK Thiên Nam

11.374

20

38.071

33

Cty TNHH TM – SX Nam Phát

10.539

72

38.532

327

Cty TNHH TM thép Việt Kim

10.422

246

28.187

 

Cty TNHH xây lắp và vật liệu công nghiệp

10.340

94

17.395

-40

Cty TNHH Tiến Lên

10.184

228

47.671

189

Cty CP thép Nam Kim

9.828

630

14.496

 

Cty CP Kim Khí TP.HCM

9.540

79

39.845

-51

Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam

9.503

5

45.989

-4

Cty CP thép Pomina

9.500

-90

180.327

-1

Cty TNHH thép Việt Nga

7.740

-61

57.869

74

Cty TNHH ống thép 190

7.524

72

54.326

236

Cty TNHH SX – TM sắt thép T.I.I.C

7.507

-45

65.372

144

Cty TNHH thép Melin

7.333

1

48.432

10

DNTN XN cơ khí Hồng Xuân

6.773

-16

33.801

 

Cty CP kinh tế Hoàng Gia

6.690

576

10.617

 

Cty TNHH TM – SX thép T.V.P

6.413

234

38.498

 

Chi nhánh Cty TNHH ống thép Hòa Phát

6.220

-33

39.396

30

Cty CP thép Việt Ý

6.001

-80

77.328

90

Cty CP XNK Perstima (Việt Nam)

5.955

-4

35.068

-29

Cty CP XNK tổng hợp I Việt Nam

5.913

498

24.584

77

Cty TNHH TM thép Toàn Thắng

5.796

221

25.570

-24

Cty TNHH TM Phú Nam

5.763

895

13.735

-16

Cty CP SX TM Đa Liêm

5.591

234

12.945

242

Cty TNHH TM – SX Tân Thanh Quyền

5.583

-3

24.381

114

CN Cty TNHH NN MTV XNK – Đầu tư Hà Nội – TT XNK hàng TD – thủ công mỹ nghệ Hà Nội (ARTEX HANOI)

 

5.493

 

358

 

17.828

 

88

Cty CP Kim Loại CSGT Việt Nam

5.156

29

14.171

936

Cty CP TM Thái Hưng

5.124

-49

46.018

321

Cty CP SX – TM Nguyễn Minh

5.026

 

13.670

40

Cty liên doanh SX thép VINAUSTEEL

5.001

-68

114.871

117

Cty CP XNK Hà Việt

5.001

417

208.475

11.534

Cty TNHH Asia Stainless

4.847

150

21.506

 

Cty Tôn Phương Nam

4.836

318

12.284

61

Cty TNHH CS Industries

4.760

6.003

29.960

397

Tổng Cty VLXD Số 1

4.638

1.098

27.344

9

Cty CP thép thành Đạt

4.497

51

29.142

400

Cty TNHH trung tâm gia công Posco Việt Nam

4.405

-14

20.765

-1

Cty TNHH thép Tây Nguyên

4.396

412

39.320

178

Cty TNHH TM Vĩnh Long

4.389

182

15.943

-30

Cty TNHH TM Kim Tín

4.223

27

202.419

869

Cty TNHH Hà Nội Steel Center

4.202

38

18.996

-53

Cty TNHH IPC

3.930

-40

56.507

131

Cty TNHH thép SMC

3.923

-26

11.794

138

Cty TNHH thép Việt

3.821

-10

15.643

105

Cty TNHH SX – TM thép Việt Thành

3.660

239

9.474

22

Cty TNHH Tôn Đông Á

3.629

-37

32.864

49

Cty TNHH TM Quốc Tế An Phát

3.627

 

4.631

26

Cty TNHH SX – TM Phúc Tiến – Hưng Yên

3.618

69

19.508

174

Cty TNHH MTV đóng tàu Hạ Long

3.556

 

9.949

15

Cty TNHH sắt thép Ngọc Biển

3.515

134

20.775

175

Cty TNHH NN MTV công nghiệp tàu thủy Bến Kiền

3.436

48

5.750

-59

Cty TNHH CN – TM Thái Sơn

3.390

54

25.164

-2

Cty CP Thương Mại

3.385

-94

70.976

49

Cty CP XNK thủy sản Miền Trung

3.381

1.074

16.685

-45

Cty TNHH Kim Khí Hoàng Minh

3.342

-1

12.533

-19

Cty TNHH Nội Thất 190

3.309

236

15.308

962

Cty TNHH Hương Thịnh

3.279

330

4.961

148

Cty TNHH SX – TM Đại Phúc

3.247

68

36.213

309

Cty TNHH Kiên Trung

3.221

30

8.592

-13

Cty TNHH TM – SX Tôn Phước Khanh

3.116

-7

15.893

-9

Xí nghiệp tư doanh cơ khí Quang Trung

3.087

-67

22.560

 

Cty TNHH kho vận – XNK Gia Hưng

3.056

557

3.521

 

Crty CP thép Châu Phong

3.042

 

6.059

44

Cty cơ khí & XD Poslilama

3.024

1.176

4.778

-32

Cty TNHH thiết bị điện Ngũ Phúc

3.016

-40

15.864

40

Cty TNHH XD – TM Giang Trường Sơn

3.011

 

4.941

145

Cty CP thép Thăng Long

2.992

 

14.206

-16

Cty CP thép và vật tư Hải Phòng

2.987

-19

13.205

-15

Cty CP nội thất Hòa Phát

2.946

 

6.321

 

Cty TNHH TM SX Xây Dựng Hào Hiệp

2.932

 

2.932

 

Cty CP SX và XD Kim Khí

2.924

196

10.359

7

Cty TNHH Chin Well Fasteners (Việt Nam)

2.888

313

14.679

-16

Cty CP vật tư Bến Thành

2.789

119

11.155

20

Cty TNHH Đại Thành Long

2.657

 

4.027

-6