Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 36

  • Thị trường thép thế giới khá ổn định, riêng Trung Quốc tiếp tục giảm

 

Tuần qua, giá thép và phôi thép trên hầu hết các thị trường ổn định so với tuần trước. Riêng tại thị trường Trung Quốc, giá các sản phẩm thép tiếp tục sụt giảm nhưng với tốc độ thấp hơn so với 2 tuần trước. Giá thép cuộn xây dựng tại thị trường Trung Quốc tuần qua giảm thêm 2,44% xuống còn 3.696 NDT/tấn, thép cốt giảm mạnh nhất 3,38% còn 3.877 NDT/tấn, thép cuộn cán nóng (HRC) giảm 1,9% còn 3.737 NDT/tấn, thép tấm giảm 1,91% còn 4.215 NDT/tấn. Như vậy, chỉ trong vòng 3 tuần, giá thép xây dựng tại Trung Quốc đã giảm khoảng 13%, giá thép HCR giảm tới gần 14%, các loại thép khác giảm phổ biến ở mức 3-8%.

 

Hiện nay, người mua đang trong trạng thái quan sát thị trường trong khi đó nguồn cung lại có dấu hiệu tăng. Sản lượng thép thô toàn cầu trong tháng 7 vừa qua đạt 103,9 triệu tấn, mức cao nhất kể từ đầu năm 2009 đến nay, Do đó, giá thép trong ngắn hạn sẽ ổn định hoặc giảm nhẹ.

 

Sản lượng thép thô của thế giới và Trung Quốc

 

 

  • Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ ngày 26/8 đến 4/9/2009

 

Trong tuần này các nhà nhập khẩu thép của Việt Nam chỉ nhập khẩu duy nhất một lô phôi thép thừ thị trường Malaysia với mức giá 472 USD/tấn – CIF, tăng 8,5 % so với giá trung bình của tuần trước.

 

-         Giá nhập khẩu thép cuộn cán nóng trong tuần tăng 7,5% lên mức 494 USD/tấn và thép cuộn cán nguội cũng tăng 1,2% lên mức 580 USD/tấn.

-         Đơn giá nhập khẩu thép hình trong tuần này tiếp tục tăng nhẹ lên mức 503 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chính từ Hàn Quốc chiếm 75%, giá nhập khẩu từ thị trường Singapore có mức giá nhập khẩu thấp nhất 430 USD/tấn – CFR.

-         Thép lá cán nóng nhập khẩu tăng 3,6% lên mức 472 USD/tấn. Trong đó thép lá cán nguội lại giảm 0,8% xuống mức 507 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu hai chủng loại thép này khá phong phú như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan.

-         Thép tấm cán nóng nhập khẩu với giá 458 USD/tấn, giảm 9,6% so với tuần trước.

 

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 26/8 đến 4/9/2009

 

Chủng loại

Lượng (tấn)

Giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép (120mm*1200)( C 0.28%-0.37%)

6.400

472

Malaysia

Phú Mỹ

CIF

Thép cuộn cán nóng

Thép cuộn cán nóng (4.60mm x 1219mm)

115

525

Đài Loan

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn: (1.441 – 10.009 x 871 – 1655mm)

7.548

470

Ả Rập Xê Út

Tân Thuận

CFR

Thép cuộn cán nóng 5.563mm – 9.525mm x 520.7mm- 1460.5mm

113

451

Mỹ

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.65mm x 1000mm

852

412

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn 1.2-6.0mm x 780- 1459mm

126

489

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng 1.2 – 10 x 600up

756

490

Nhật Bản

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng (11.8* 1500)mm

195

495

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cuộn cán nguội: 0.130mm*880mm

77

587

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nguội 0.24mm * 1200mm

102

514

Hàn Quốc

Bến Nghé

CIF

Thép cán nguội dạng cuộn: 0.380mm x 1200mm

94

657

Trung Quốc

Cát Lai

CFR

Thép cuộn cán nguội: 0.6mm-1.48mm* 1000 – 1250mm

1.056

450

Ba Lan

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,39 *1200mm

145

491

Úc

Phú Mỹ

CIF

Thép cuộn cán nguội KT 0,35 x 1200mm

94

610

Hàn Quốc

Phú Mỹ

CFR

Thép hình

5.5)mm

151

531

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

5.5)mm

 

517

 

532

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép hình chữ H dài 12m. KT: 298x149x5.5x8mm

54

528

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép hình chữ H, 125-558mm x 6.5-12mm x 9-20mm x 12000mm x 125 – 300mm

 

190

 

455

 

Singapore

 

Tân thuận

CFR

Thép hình chữ H cán nóng

1.873

430

Đài Loan

Tân thuận

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cuộn cán nóng (size 1.95mm x 1250mm)

290

419

Đài Loan

Tân thuận

CFR

Thép lá cán nóng 1.2-1.5mm x 45-569.5mm

84

403

Đức

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng (HR) (0.8-6.35)mm x (600-2000)mm

431

420

Bỉ

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng (HR) (1.6-13)mm x (756-1530)mm

25

394

Canada

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng 4.8-9.8 x 1500mm

2.932

435

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng 1.6-4.0mm x 88-597mm

27

436

Nhật Bản

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng (16-40)mm x 2000mm x 12000mm

1.765

510

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội dạng cuộn: 0.4mm x 1219mm

55

660

Đài Loan

Tân thuận

CFR

Thép lá cuộn cán nóng (1.4mm x 650mm)

2

335

Đức

Cát Lái

CFR

Thép lá cuộn cán nguội (Size 0.8mm x 1650mm)

23

474

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nguội dạng cuộn: 0,30-0,42 x 1200mm

1.861

512

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng 1,2mm -3,0mm x (900-1250mm) x (1500-2250mm)

190

486

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng: 4mm – 10mm x 1200mm x 1800mm

43

464

Canada

Cát Lái

CIF

Thép tấm cán nóng (6,3-25,4mm) * (254-508mm) * (3000-3600mm)

223

343

Mỹ

Hải Phòng

CIF

Thép tấm cán nóng 4.8, 5.8mm x 1500mm x 6000mm

2.464

410

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép tấm cán nóng 4.50-81.40mm x 1000-3830mm x 1880-16030mm

1.047

490

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép tấm cán nóng 16, 18, 20mm x 2000mm x 6000mm

502

499

Trung Quốc

Bến Nghé

CFR

 

§         Trung Quốc tăng cường xuất khẩu thép hình chữ I, U sang Việt Nam

 

    Các doanh nghiệp Trung Quốc đang mở rộng tiếp thị và chào hàng các chủng loại thép hình để xuất khẩu vào thị trường Việt Nam, trong đó tập trung nhiều nhất là thép hình chữ I và chữ U. Trước đây, hai loại thép này có sản lượng xuất khẩu rất lớn vào thị trường Mỹ và EU, nhưng quý II/2009 đến nay, hai thị trường này đã giảm đáng kể nhập khẩu thép hình của Trung Quốc do tác động xấu của suy thoái kinh tế, nên các nhà xuất khẩu nước láng giềng nay đã chuyển hướng về thị trường Châu Á. Để đẩy mạnh xuất khẩu, Trung Quốc đã giảm thuế xuất khẩu thép hình từ 4 đến 6% tùy loại, theo đó giá xuất khẩu cũng được giảm trung bình 8% so với trước đây.

 

    Hiện nay, tại khu vực cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng giao dịch xuất nhập khẩu thép hình chử I và chữ U đã bắt đầu tăng và dự đoán sẽ tăng mạnh từ đầu quý IV/2009.

 

Tham khảo giá một số chủng loại thép hình chữ I và chữ U của Trung Quốc chào bán sang Việt Nam ngày 30/08/2009

 

Thép hình chữ I

Thép hình chữ U

Loại sản phẩm

Trọng lượng/cây

Giá (USD)

Loại sản phẩm

Trọng lượng/cây

Giá (USD)

I 100x55x4,5x7,2

55kg

32,4

U 100x46x4,5

45kg

24,1

I 120x64x4,8x7,3

62kg

35,3

U 120x52x4,8

55kg

29,1

I 150x75x5x7

168kg

101,0

U 140x58x4,9

72kg

43,7

I 175x90x5x8

218,4kg

156,8

U 150x75x6,5x10

223,2kg

148,5

I 200x100x5,5x8

260,4kg

143,3

U 160x64x5x8,4

170,4kg

78,4

I 194x150x6x9

367,2kg

215,6

U 180x74x5,1

208,8kg

145,7

I 198x99x4,5x7

218,4kg

123,2

U 180x68x7

242,4kg

235,2

I 250x125x6x9

355,2kg

211,1

U 200x73x7x12m

267,6kg

269,2

I 248x124x5x8

308,4kg

186,2

U 200x76x5,2x12m

220,8kg

156,8

I 298x1495,5x8

384kg

224,7

U 200x80x7,5x10m

246kg

163,9

I 300x150x6,5x9

440,4kg

269,2

U 270x95x6x12m

345,6kg

336,3

I 346x174x6x9

496,8kg

313,6

U 300x85x7x12m

414kg

305,5

I 350x175x7x11

595,2kg

389,5

U 250x78x7

329,9kg

235,2

I 396x199x7x11

679,2kg

389,5

U 250x78x7

447kg

336,3

I 400x200x8x13

792kg

520,2

U 400x100x10,5

708kg

728,6

I 450x200x9x14

912kg

594,1

U 200x75x9x11

308,4kg

303,1

I 496x199x9x14

945kg

607,7

U 220x77x7

300,1KG

263,9

I 500X200x10x16

1075kg

717,8

U 250x80x9

384kg

257,9

 

§         Giá phôi thép nhập khẩu sẽ tăng trở lại

 

-         Cuối tháng 8, giá phôi thép nhập khẩu về mức 400 – 420 USD/tấn nhưng sẽ tăng trở lại từ tháng 9.

-         8 tháng năm 2009, lượng phôi thép nhập khẩu đạt khoảng 1,6 triệu tấn, giảm 16% so với cùng kỳ năm 2008

 

Sau khi tăng mạnh lên mức trung bình gần 430 USD/tấn trong 2 tuần đầu tháng 8/2009, giá phôi thép nhập khẩu 2 tuần cuối tháng 8 đã giảm trở lại. kết thúc cuối tháng 8/2009, giá phôi thép cập cảng Việt Nam đã giảm xuống mức 400-420 USD/tấn. Tuy nhiên, giá phôi thép nhập khẩu sẽ tăng trở lại trong tháng tới do ảnh hưởng của sự tăng giá trị trên thị trường thế giới. Cuối tháng 8 và đầu tháng 9/2009, giá phôi thép chào bán trên thị trường thế giới ở mức 450 – 460 USD/tấn, tăng 40 USD/tấn so với đầu tháng 8/2009 và tăng 60 USD/tấn so với tháng 7/2009.

 

Lượng phôi thép nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 8/2009 ước đạt 200 nghìn tấn, giảm mạnh so với mức 324 nghìn tấn của tháng trước nhưng vẫn tăng gấp 4 lần so với cùng kỳ năm 2009. Ước tính 8 tháng đầu năm nay, nhập khẩu phôi thép đạt 1,6 triệu tấn, giảm 16% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Diễn biến lượng và giá phôi thép nhập khẩu

 

 

    Còn theo số liệu thống kê chính thức, 7 tháng đầu năm nay, nhập khẩu phôi thép vào Việt Nam đạt 1,4 triệu tấn với giá trị 571 triệu USD, giảm 22,62% về lượng và 55,01% về trị giá so với cùng kỳ năm 2008.

 

     So với 7 tháng năm 2008, lượng nhập khẩu phôi thép từ nhiều thị trường tăng rất mạnh, cụ thể từ Mehicô tăng 1.715%; Đài Loan tăng 433,47%; Thái Lan va Singapore tăng hơn 200%; Hồng Kông tăng 114,03%; Malaysia tăng 67,26%...

 

    Nếu như 7 tháng đầu năm 2008, Trung Quốc lá nước cung cấp phôi thép lớn nhất cho Việt Nam chiếm tỷ trọng 30% về lượng thì 7 tháng đầu năm nay, nhập khẩu phôi thép từ thị trường này lại không đáng kể với 4,785 nghìn tấn (giảm 99,14%).

 

     Cùng với Trung Quốc, lượng nhập khẩu phôi thép từ Ukraina, Hàn Quốc, Ấn Độ và Mỹ giảm mạnh từ 50-80%, nhập khẩu từ Nhật Bản giảm nhẹ.

 

      Giá phôi thép nhập khẩu 7 tháng đầu năm 2009 đạt trung bình 407 USD/tấn, giảm 42% so với cùng kỳ năm 2008. Giá nhập khẩu từ Canada, Hồng Kông, Singapore, Nga và Malaysia ở mức khá thấp từ 370-410 USD/tấn trong khi giá nhập khẩu từ Trung Quốc ở mức bình quân 412 USD/tấn, Ấn Độ 420USD/tấn.

 

Tham khảo thị trường cung cấp phôi thép cho Việt Nam 7 tháng năm 2009

 

Thị trường

7 tháng 2009

% so 7 tháng 2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD/tấn)

Lượng

Trị giá

Giá

Nga

404.212

161.749.767

400

5,08

-37,16

-40,19

Malaysia

222.504

90.270.820

406

67,26

-8,69

-45,41

Nhật Bản

155.357

63.229.509

407

-4,28

-45,65

-43,22

Đài Loan

149.594

59.738.686

399

433,47

133,50

-37,49

Mêhicô

114.134

48.112.339

422

1.715

1.001

-39,34

Ukraina

90.032

35.060.184

389

-63,00

 

-39,69

Canada

61.472

23.271.362

379

 

-77,69

 

Thái Lan

60.048

24.824.992

413

244,39

 

-52,22

Hàn Quốc

27.650

11.320.315

409

-53,77

64,53

-48,70

Thuỵ sỹ

24.654

10.078.517

409

 

-76,28

 

Hồng Kông

24.650

9.814.665

398

114,03

 

-35,66

Australia

16.555

6.889.971

416

 

37,71

 

Singapore

14.080

5.269.108

374

217,08

 

-52,49

Ấn Độ

12.284

5.160.999

420

-79,28

50,64

-40,55

Mỹ

10.072

4.034.541

401

-69,75

-87,68

-35,40

Trung Quốc

4.785

1.971.731

412

-99,14

-80,46

-45,65

Anh

2.968

1.157.550

390

17,68

-99,53

-41,78

Hà Lan

1.571

568.513

362

 

-31,48

 

(Nguồn: Tổng cục Hải quan)

Than khảo các doanh nghiệp nhập khẩu phôi thép 7 tháng năm 2009

Tên doanh nghiệp

7 tháng 2009

% so 7T/2008

 

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty TNHH Thép Vina Kyoei

172.167

72.132.783

-32

-137

Cty CP Thép Pomina

170.827

67.519.361

-7

-72

Cty SX Thép Úc SSE

134.058

54.316.444

76

58

Cty liên doanh SX thép VINAUSTEEL

109.870

44.032.329

52

17

Cty CP tập đoàn Hoà Phát

74.704

29.523.774

64

39

Cty CP XNK Máy & Phụ Tùng

74.429

29.763.736

70

50

Cty CP Thép Việt Ý

71.327

29.574.061

43

8

Cty TNHH TM và du lịch Trung Dũng

71.104

27.574.061

94

90

Cty CP TM Thái Hưng

40.894

16.303.942

80

67

Cty TNHH thép VSC – POSCO

35.976

14.400.160

-214

-448

Cty TNHH cán thép Tam Điệp

35.515

14.111.383

84

71

Cty TNHH thép An Khánh

32.324

12.870.507

14

-47

Cty CP Thép Tây Đô

30.873

12.550.804

-34

-120

Cty CP đầu tư và khoáng sản Hợp Thành

30.439

12.375.321

 

 

Cty CP MATEXIM Hải Phòng

28.725

12.142.730

7

-83

Cty TNHH  MT Hương Giang

25.435

10.608.334

 

 

Cty CP kim loại màu Bắc Hà

19.618

7.753.381

 

 

Cty CP TM Hiệp Hương

15.342

6.397.193

 

 

Cty CP Vật tư và Thiết bị Toàn Bộ

15.253

5.875.983

 

 

Cty CP cơ khí Vĩnh Phúc

14.557

6.002.795

 

 

Tổng Cty VLXD Số 1

14.277

5.300.835

90

81

Cty CP thép Việt Nhật

14.261

5.388.305

86

69

Cty TNHH NatsteelVina

12.284

5.160.999

-81

-190

Cty TNHH thương mại Hoà Phát

11.938

4.214.281

84

70

Cty CP thương binh Đoàn kết

11.810

4.774.925

 

 

Cty CP ĐT và XNK thiết bị toàn bộ Cửu Long VINASHIN

10.489

4.300.700

-641

-1.064

Chi nhanh Cty CP TM Thái Hưng

10.202

4.123.567

 

 

H

10.065

4.307.719

 

 

Cty TNHH TM Thái Hưng

10.064

4.028.455

 

 

Cty CP thép Đình Vũ

10.001

4.100.510

67

44

Cty CP cơ khí và kết cấu thép Sóc Sơn

9.897

3.917.484

91

85

Trung tân dịch vụ thương nghiệp và xây lắp

9.640

3.767.759

 

 

Cty CP thép Cửu Long VINASHIN

8.099

3.507.110

44

19

Chi nhánh Cty CP tập đoàn Đại Cường

6.769

2.504.395

 

 

Cty CP Sun Steel

6.029

2.685.859

-483

-832

Cty CP ống thép Việt Đức Vgpipe

5.869

2.286.176

 

 

Cty TNHH Thép Tây Nguyên

5.440

2.040.184

 

 

Trung tân TNDV và XK lao động Petromanning – CN

Cty CP PT nguồn lực và DV DK Việt Nam

5.185

1.980.774

 

 

Tổng Cty thép Việt Nam

5.045

2.122.129

-3.217

-5.423

Cty CP Xuân Hoà

4.999

2.034.693

 

 

Cty CP kinh tế hoàng gia

3.927

1.613.596

 

 

Cty TNHH SX và TM Đại Phúc

2.375

902.524

 

 

Cty CP kim khí Miền Trung

1.947

710.811

-43

-177

Cty CP Việt Thép

1.571

568.513

 

 

Cty CP XNK khoáng sản

513

169.193

 

 

Cty CP kinh doanh TM tổng hợp Hoàng Hà

483

188.269

-807

-1.696

Cty TNHH Thiết bị Đường ống Đồng bộ Hoa Nguyên Việt Nam

6

2.640