Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 34

  • Về tình hình nhập khẩu thép và phôi thép từ 12-21/8/2009

 Sau một tuần các doanh nghiệp Việt Nam không nhập khẩu phôi thép, trong tuần này phôi thép đã được nhập trở lại nhưng với lượng nhập khẩu khá khiêm tốn chỉ đạt hơn 3.000 tấn. Giá nhập khẩu phôi thép trong tuần dứng ở mức thấp so với giá đầu tháng 8/2009, đạt mức 419 USD/tấn, giảm 1,16% tương đương với 5 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu phôi thép trong tuần chỉ về từ Canada và Bỉ. Trong đó, giá nhập khẩu từ Cananda từ 361 đến 420 USD/tấn; từ Bỉ có giá 397 đến 469 USD/tấn.

 

Một số chủng loại thép có giá nhập khẩu giảm so với tuần trước gồm:

-         Thép cuộn cán nóng giảm 15,1% xuống mức 468USD/tấn; thép cuộn cán nguội giảm 17% xuống mức 455 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu hai chủng loại thép này chủ yếu từ Hàn Quốc, Trung Quốc và Nhật Bản. Từ thị trường Nhật Bản chiểm tỷ trọng khoảng 40%.

-         Giá thép hình nhập khẩu trong tuần đạt mức 462 USD/tấn, giảm 12,6% tương đương với 61 USD/tấn. Nhập khẩu từ thị trường Đức có mức nhập khẩu thấp nhất 398 USD/tấn; từ Trung Quốc có giá cao nhất 631 USD/tấn.

Một số chủng loại có giá nhập khẩu tăng so với tuần trước gồm:

-         Giá thép lá cán nóng tăng 6% lên mức 455 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chính từ Đài Loan với mức giá nhập khẩu trung bình 470 USD/tấn, tăng 44 USD/tấn; từ Nga có giá nhập khẩu trung bình 432 USD/tấn, tăng 18 USD/tấn so với tuần trước. Thép lá cán nguội cũng tăng 19,5% lên mức 410 USD/tấn.

-         Thép tấm cán nóng tăng mạnh nhất trong tuần tăng 23,4% lêm mức 503 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chủ yếu từ Đài Loan và Thái Lan.

Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 12/8 đến 21/8/2009 

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (USD)

Giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Phôi thép

Phôi thép (220-240)mm*(908-1520)*(5400-11000)mm

28

397

Bỉ

Cát Lái

CFR

Phôi thép 125mm*125mm*11.7mm

923

420

Canada

Bến Nghé

CFR

Phôi thép (150x150x12.000mm)

1.031

420

Canada

Bến Nghé

CFR

Phôi thép dạng thanh 150mmx150mmx11800mm (+/-100mm)

281

419

Canada

Bến Nghé

CFR

Phôi thép dạng thanh C=0.14-0.26%

300

421

Canada

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng

Thép cán nóng dạng cuộn

17

367

Canada

Cát Lái

CNF

Thép cuộn cán nóng (2.9*1250*C)

124

434

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

1578 mm

8

460

Hàn Quốc

Cát Lái

CFR

1578mm

6

495

Hàn Quốc

Cát Lái

CFR

Thép cuộn cán nóng (11.8 * 1500)mm

151

436

Hong Kong

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (2.9 x 1500 mm)

1.193

470

Indonesia

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng (4.8 – 9.8 mm)

210

401

Italy

Cát Lái

CIF

Thép cuộn cán nóng (1.20*1250mm)

998

395

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nóng (1.40 x 1250)mm

2.502

415

Nhật Bản

Bến Nghé

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn

1.084

490

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cán nguội dạng cuộn (0.4-2.60mm x 607-1270)mm

385

415

Đức

Cát Lái

CFR

Thép cán nguội JIS G3141

1.123

505

Hong Kong

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,18 x 914MM (13 cuộn)

6.001

500

Malaysia

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,40 x 1200MM (6 cuộn)

181

414

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,32 x 1200MM (6 cuộn)

1.743

420

Nga

Hải Phòng

CIF

Thép hình

Thép cán nóng hình H, 500mm x 300mm

5.000

400

EU

Bến Nghé

CFR

Thép cán nóng hình H, (800 x 300)mm

623

400

Đức

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng hình H, (600 x 200)mm

2.221

400

EU

Tân Thuận

CFR

Thép hình chữ H 125 mm, tiêu chuẩn SS400.K

1.462

413

Nga

Bến Nghé

CFR

Thép hình chữ H tiêu chuẩn SS400.K

1.936

412

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép cán nóng hình H, (450 x 200)mm

1.028

446

Trung Quốc

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng (5.8*1500)mm

4.751

418

Đài Loan

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng dạng băng (1.12-5.82mm x 259-359mm x 74 băng

146

420

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nóng dạng: 4.8mm x 1500mm

217

391

Thụy Điển

Tân Thuận

CFR

Thép tấm cán nóng

Thép tấm cán nóng (2.35-6.2) x 385 mm

80

463

Đài Loan

Cát Lái

CIF

Thép tấm cán nóng (5.8 x 1500 x 6000)mm

146

350

Mỹ

Cát Lái

CFR

Thép tấm cán nóng dạng cuộn, cha tráng phủ, mạ sơn hàng mới 100%, kích cỡ: (1.6-5.0mm) x (800-1338mm) x coil

2

1.429

Thái Lan

Hải Phòng

CIF

Thép tấm cán nóng (1.6-3.0) x (800-1219) x (1800-2440)mm

221

563

Thái Lan

Phú Mỹ

CFR

Thép cán nóng dạng tấm, (4-12mm x 36 Inches (914,40)mm

3.030

530

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nguội

 

Thép lá cán nguội 0.26mm*1200mm*Coil

559

435

Đài Loan

Bến Nghé

CFR

 

Thép lá cán nguội (CR) (0.35-1.20) x (99.4-586)mm

13

570

Đài Loan

Khánh Hội

CIF

 

Thép lá cán nguội Size: 0.26mm*1200mm*Coil

91

603

Đài Loan

Tân Thuận Đông

CFR

 

Thép lá cán nguội (0.175-1.40mm x 700 – 1065mm x C)

64

517

Nga

Hải Phòng

CIF

 

                       

     Trung Quốc tăng cường xuất khẩu thép xây dựng sang Việt Nam

    Từ giữa tháng 8/2009, các doanh nghiệp kinh doanh ngũ kim Trung Quốc khá sốt sắng trong việc tiếp thị chào hàng xuất khẩu thép  xây dựng sang Việt Nam qua cửa khẩu Móng Cái. Các loại thép xây dựng phía đối tác lên kế hoạch xuất khẩu đợt này gồm có thép cuộn phi 6, 8; thép cây từ phi 10 đến phi 20; thép hộp và thép ống. Trước đây thép hộp của Trung Quốc ít xuất khẩu vào thị trường Việt Nam qua cửa khẩu Móng Cái, nhưng nay số thép hộp tập kết ở Đông Hưng chờ xuất lên đến hơn 70.000 tấn. Được biết, đây là số thép hộp của các công trình xây dựng ở Quảng Đông bị đình hoãn do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, nay đưa đi tiêu thụ để hồi vốn. Tổng số thép xây dựng các loại, các đối tác Trung Quốc dự trữ ở Đông Hưng để chào bán xuất khẩu khoảng 250.000 tấn.

 

Tham khảo giá thép xây dựng Trung Quốc chào bán sang Việt Nam qua cửa khẩu Móng Cái ngày 15/8/2009

Loại Thép

ĐVT

Giá VNĐ

Giá USD

Thép cuộn phi 6

Tấn

10.026.240

562,80

Thép cuộn phi 8

Tấn

10.026.240

562,80

Thép cuộn phi 10

Cây

59.136

3,32

Thép cuộn phi 12

Cây

94.080

5,28

Thép cuộn phi 14

Cây

123.648

6,94

Thép cuộn phi 16

Cây

174.720

9,81

Thép cuộn phi 18

Cây

244.608

13,73

Thép cuộn phi 20

Cây

255.360

14,33

Thép hộp 40 x 40 x 0,8

5,88 kg/cây

59.136

3,32

Thép hộp 40 x 40 x 0,9

6,60 kg/cây

63.168

3,55

Thép hộp 40 x 40 x 1,1

8,02 kg/cây

77.952

4,38

Thép hộp 40 x 40 x 1,8

12,83 kg/cây

137.088

7,70

Thép hộp 40 x 40 x 2,5

17,43 kg/cây

169.344

9,51

Thép hộp 40 x 40 x 2,8

19,33 kg/cây

228.480

12,83

Thép hộp 40 x 80 x 1,1

12,16 kg/cây

136.550

7,66

Thép hộp 40 x 80 x 1,2

13,24 kg/cây

145.152

8,15

Thép hộp 40 x 80 x 2,8

29,88 kg/cây

309.120

17,35

Thép hộp 40 x 80 x 3,5

36,79 kg/cây

381.696

21,43

Thép hộp 40 x 100 x 1,4

18,02 kg/cây

201.600

11,32

Thép hộp 40 x 100 x 1,8

23,1 kg/cây

258.048

14,48

Thép hộp 40 x 100 x 2,8

35,15 kg/cây

379.008

21,27

Thép hộp 40 x 100 x 3,5

43,39 kg/cây

462.336

25,95

Thép hộp 45 x 90 x 1,2

14,93 kg/cây

165.043

9,26

Thép hộp 45 x 90 x 1,5

18,57 kg/cây

201.600

11,32

Thép hộp 45 x 90 x 2,0

24,53 kg/cây

249.984

14,03

Thép hộp 45 x 90 x 3,0

36,12 kg/cây

381.696

21,43

Thép ống đen mạ 28 x 2,0

7,6 kg/cây

67.200

3,77

Thép ống đen mạ 28 x 2,5

9,43 kg/cây

86.016

4,83

Thép ống đen mạ 31,8 x 1,0

4,56 kg/cây

43.008

2,41

Thép ống đen mạ 31,8 x 2,0

8,82 kg/cây

67.200

3,77

Thép ống đen mạ 33,5 x 1,0

4,81 kg/cây

83.328

4,68

Thép ống đen mạ 33,5 x 1,5

7,1 kg/cây

66.125

3,71

Thép ống đen mạ 33,5 x 2,0

9,32 kg/cây

86.016

4,83

Thép ống đen mạ 33,5 x 2,8

12,72 kg/cây

111.552

6,26

Thép ống đen mạ 33,5 x 3,5

15,54 kg/cây

147.840

8,30