Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 33

           Giá phôi thép và thép tiếp tục xu hướng tăng

 

Sau 2 tuần ổn đỉnh, tuần qua giá phôi thép trên thị trường thế giới đồng loạt tăng khá mạnh. Tại khu vực Viễn Đông và Địa Trung Hải, giá phôi được chào bán ở mức 460 USD/tấn FOB, tăng tương ứng 40 USD/tấn và 70 USD/tấn. Một trong những nguyên nhân đẩy giá phôi thép tuần qua tăng cao là do hoạt động mua vào khá mạnh của các nhà máy tại Trung Đông trước khi nghỉ lễ Ramadan.

 

    Như vây, từ đầu tháng 7 đến nay, giá thép và nguyên liệu trên thị trường thế giới đã liên tục tăng. Tại Trung Quốc, giá thép đã tăng gần 20% từ đầu tháng 7 đến nay nhờ nhu cầu của lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng và đầu tư vào tài sản cố định. Tại Mỹ, giá thép từ đầu tháng7 đã tăng khoảng 15%.

 

    Dự báo giá thép sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới nhờ những dấu hiệu phục hồi kinh tế rõ rệt trên thị trường. Tuần qua một loạt các thông tin tich cực xuất hiện từ các nền kinh tế lớn. Đó là, dự báo tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc năm 2009 được nâng 9,4% từ dự báo trước đó là 8,3%, cao hơn mục tiêu tăng trưởng 8% của Chính phủ nước này; GDP của 2 nền kinh tế lớn nhất châu Âu là Đức và Pháp trong quý II đã tăng 0,3% so với quý I, trong khi dự báo trước đó là tăng âm 0,3%; kinh tế Nhật Bản được dự báo tăng 3,9% trong quý II sau khi suy giẩm 14,2% trong quý I và nền kinh tế lớn nhất la Mỹ được các chuyên gia kinh tế nhận định đã thoát khỏi suy thoái.

 

       Sự tăng giá của mặt hàng thép và phôi thép trên thị trường thế giới sẽ tiếp tục kéo theo sự tăng giá tại thị trường Việt Nam. Hiện tại, giá thép xây dựng bán lẻ tải Việt Nam đang dao động ở mức 11,75 – 12,1 triệu đồng/tấn. Tăng khoảng 650 nghìn đồng/tấn so với đầu tháng 7/2009. Tiêu thụ thép xây dựng tại Việt Nam trong tháng 7 đạt khoảng 380 nghìn tấn, tăng gần 40 nghìn tấn so với dự báo. Tính chung 7 tháng đầu năm nay, tiêu thụ thép xây dựng tại Việt Nam đã vượt 2,3 triệu tấn, tăng 10% so với cùng kỳ năm ngoái. Dự báo sức tiêu thụ 5 tháng cuối năm sẽ tiếp tục tăng do các nhà đầu tư tranh thủ xây dựng trong bối cảnh giá thép vẫn được xem là rẻ.

 

         Về tình hình nhập khẩu thép và phôi thép từ 5/8 đến 14/8/2009

 

    Đơn giá nhập khẩu thép xây dựng trong tuần nay đều giảm so với tuần trước đó. Cụ thể.

-         Giá nhập khẩu thép thép hình giảm 14,7% xuống mức 485 USD/tấn. Thị trường nhập khẩu chú yếu từ Nhật Bản với mức giá nhập khẩu trung bình 492 USD/tấn: từ Trung Quốc có giá 485 USD/tấn, giảm khoảng 22 USD/tấn so với tuần trước...

 

-         Đơn giá nhập khẩu thép lá cán nóng giảm 6,7% xuống mức 429 USD/tấn: Thép lá cán nguội giảm 12,4% xuống mức 410 USD/tấn, Thị trường nhập khẩu hai chủng laoị thép này khá phong phú từ Nhật Bản, Trung Quốc, Nga, Đài Loan...

 

-         Thép tấm cán nóng có sự sụt giảm mạnh nhất trong tuần này, giảm 18,9% xuống mức 407 USD/tấn.

 

-         Đơn giá nhập khẩu thép cuộn cán nguội đạt mức 485 USD/tấn, giảm 14,7%. Ngược lại, Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu trong tuần tăng khá so với tuần trước đó, tăng 33% lên mức 551 USD/tấn. Trong đó, thị trường có đơn giá nhập khẩu thấp nhất là từ Australia với mức giá 346 USD/tấn – CFR; giá cao nhất là từ Trung Quốc với mức giá 856 USD/tấn...

 

Than khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 5/8 đến 14/8/2009

Chủng loại thép nhập khẩu

Lượng (tấn)

Giá (USD)

Thị trường

Cửa khẩu

ĐKGH

Thép cuộn cán nóng

Thép cán nóng dạng cuộn ko phủ, ko mạ, không tráng kẽm

118

823

Nhật Bản

Hải Phòng

CIF

Thép cán nóng dạng cuộn

47

819

Nhật Bản

Hải Phòng

CIF

Thép cán nóng dạng cuộn – Mới 100%

61

818

Nhật Bản

Hải Phòng

CIF

Thép cán nóng dạng cuộn dày (1,8-9,7mm) rộng (770-1570mm)

48

856

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép can nóng dạng cuộn (11.8mm x 1500mm)

18

854

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn (2,50 – 4,10mm x 760 – 2720mm)

122

847

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn –Mới 100%

2

841

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cán nóng dạng cuộn

13

821

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội

Thép cán nguội KT 0,45 x 1200mm (30 cuộn)

23

676

Inđônêxia

Hải Phòng

CFR

Thép cán nguội KT 0,75 x 1200mm (4 cuộn)

34

614

Inđônêxia

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội (0.68 – 1.08mm x 350mm)

144

346

Inđônêxia

Cát Lái

CFR

Thép cán nguội 0.42 x 1200mm (39 cuộn)

11

721

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép cuộn cán nguội KT 0,48 x 1200mm (9 cuộn)

52

660

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép hình

Thép góc 572 gr.50, 80 x 8 x 9000mm

262

476

Bỉ

Cát Lái

CFR

Thép góc tiêu chuẩn SS400; 80 x 6 x 10500mm

885

470

Hàn Quốc

Bến Nghé

CFR

Thép góc. EA 75 x 75 x 7; 6 ~ 6.3

502

468

Hàn Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép c129án nóng hình H, KT 350mm x 175mm

129

734

Nhật Bản

Hải Phòng

CIF

Thép góc tiêu chuẩn astm a36, 80 x 8 x 11500mm

1.244

485

Trung Quốc

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.20mm x 914mm

1.226

440

Đài Loan

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng 1.35mm x 1219mm

184

440

Đài Loan

Hải Phòng

CIF

Thép lá cán nóng dạng cuộn dày 1.98mm x 1219mm

453

427

Đài Loan

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nóng (5.80 – 9.80 x 1500)mm

3.998

460

Ả Rập Xê Út

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nóng (3.2 mm x 1,470 mm)

182

420

Hàn Quốc

Cát Lái

CFR

Thép lá cán nóng (1.35mm x 1199mm)

3

442

Inđônêxia

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóngdạng cuộn dày (1.80mm x 1235mm)

3.770

430

Iran

Bến Nghé

CFR

Thép lá cán nóng (2.3 – 2.7)mm x 1000mm

187

410

Nga

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nóng (5.50mm x 1250mm)

4.736

415

Nhật Bản

Phú Mỹ

CFR

Thép lá cán nóng (HR) 1.10mm x 480mm

461

465

Nhật Bản

Tân Thuận

CFR

Thép lá cán nguội

Thép lá cán nguội (CR) (0.40) mm  x 1500mm

283

410

Nga

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nguội (0.35-1.45mm x 80-576mm)

198

410

Nga

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nguội dạng băng (0.36 -1,6mm x 57-330mm)

233

410

Nga

Hải Phòng

CFR

Thép lá cán nguội (0.5-2.0) x (1000-1249)

113

409

Nga

Hải Phòng

CFR

 

Thép tấm cán nóng dạng cuộn TCKT SS400  5.8mm x 1500mm

487

393

Đức

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng bv-a kích cỡ 7 x 2000 x 8000 mm

984

405

Argentina

Cát Lái

CFR

Thép tấm cán nóng dạng cuộn TCKT SS400, 18m x 1500mm

439

395

Ba Lan

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng TCKT 15.8mm x 1500mm x 6000mm

103

374

Bỉ

Cát Lái

CFR

Thép tấm cán nóng bv-a kích cỡ 15 x 2000 x 8000mm

333

408

EU

Bến Nghé

CFR

Thép tấm cán nóng (25mm x Rộng 2100mm x 6000mm

2.698

400

Nga

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng (1.20 x 1250)mm

198

399

Nga

Tân Thuận

CFR

Thép tấm cán nóng bv-a kích cỡ 9 x 2500 x 8000 mm

3

405

Nhật Bản

Cát Lái

CFR

 Thép tấm cán nóng TCKT SS400, 13.8mm x 1500m x 6000mm

357

379

Nhật Bản

Phú Mỹ

CNF

830mm x C

101

569

Nhật Bản

Sài gòn KV III

CIF

Thép tấm cán nóng 1.95mm x 1250mm

60

398

Soadilơn

Hải phòng

CFR

Thép cuộn cán nóng 3.20*3.90mm *1250 *1500mm

34

607

Thái Lan

Bến Nghé

CIF

Thép tấm cán nóng 1.75mm x 1250mm

40

398

Thuỵ Điển

Hải Phòng

CFR

Thép tấm cán nóng bv-a kích cỡ 25 x 1500 x 6000mm

2.994

407

Trung Quốc

Tân Thuận

CFR

 

 

 

 

 

 

  •  Tháng 7/2009, giá thép hình nhập khẩu giảm tới 65% so với mức kỷ lục

- Giá thép hình nhập khẩu trong tháng 7/2009 chỉ ở mức 515 USD/tấn. giảm 65% so với mức kỷ lục thiết lập vào tháng 9/2008.

 

- Lượng thép hình nhập khẩu trong tháng 7/2009 đạt khoảng 27 nghìn tấn, mức cao nhất từ tháng 5/2008 đến nay.

 

Theo số liệu trống kê sơ bộ, giá thép hình nhập khẩu trong tháng 7/2009 đạt 515 USD/tấn, giảm 15,5% so với tháng trước và giảm 54% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, so với mức cao đỉnh điểm hồi tháng 9, giá thép hình nhập khẩu trong tháng 7 vừa qua giảm 65%. Nguyên nhân khiến giá thép hình nhập khẩu trong tháng 7/2009 đạt thấp là do một lượng khá lớn đước nhập về từ Hàn Quốc và Hồng Kông chỉ có giá 450-490 USD/tấn.

 

Dự báo, từ tháng 8 trở đi, giá thép hình nhập khẩu vào Việt Nam sẽ tăng do ảnh hưởng của sự tăng giá chung của mặt hàng thép trên thị trường thề giới.

 

Trong tháng 7/2009, lượng thép hình nhập khẩu ước đạt 27 nghìn tấn, tăng 8% so với tháng trước và tăng 4,5 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Đây cũng là mức cao nhất kể từ tháng 5/2008 đến nay. Tính chung 7 tháng đầu năm 2008, lượng thép hình nhập khẩu đạt 132 nghìn tấn, tăng 4% so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Diễn biến lượng và giá thép thanh nhập khẩu năm 2008 và 7 tháng đầu năm 2009

 

 

Về thị trường cung cấp thép hình cho Việt Nam

 

Trung Quốc duy trì là thị trường cung cấp thép hình lớn nhất cho Việt Nam trong 6 tháng đầu năm nay, chiếm tỷ trọng 38,8%, đạt 41,59 nghìn tấn, giảm 47,96% so với cùng kỳ năm 2008. Trong khi đó, nhập khẩu từ các thị trường khác tăng rất mạnh, đặc biệt là Nga, Thái Lan, Malaysia do giá cạnh tranh hơn. Trong 6 tháng đầu năm nay, giá thép hình nhập khẩu từ 3 thị trường này đạt lần lượt là 430 USD/tấn, 486 USD/tấn, 459 USD/tấn trong khi từ Trung Quốc là 583 USD/tấn.

 

Tham khảo một số thị trường cung cấp thép hình cho Việt Nam 6 tháng đầu năm 2009

 

Thị trường

6 tháng 2009

% so 6 tháng 2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Giá (USD/tấn)

Lượng

Trị giá

Giá

Tổng

107.273

63.374.062

591

-11,95

-32,81

-23,69

Trung Quốc

41,592

24.287.218

584

-47,96

-60,51

-24,12

Nhật Bản

16.239

10.297.530

634

174,08

78,14

-35,00

Malaysia

14.540

6.669.281

459

21.879

7.615

-64,90

Đài Loan

10.090

8.022.933

795

1,02

-19,24

-20,05

Hàn Quốc

8.328

5.186.596

623

538,17

285,82

-39,54

Nga

5.063

2.177.191

430

126.475

90.616

-28,33

Indonesia

4.439

1.176.362

500

257,95

175,82

-22,95

Thái Lan

3.579

1.740.637

486

64.775

20.393

-68,41

Phần Lan

1.046

575.384

550

 

 

 

Bỉ

815

538.964

661

234,02

346,10

33,56

(Nguồn: Tổng cục hải quan)

 

Tham khảo 50 DN nhập khẩu thép hình nhiều nhất trong 6 tháng đầu năm 2009

Tên doanh nghiệp

6 tháng 2009

% so 6T/2008

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Cty TNHH thép Thành Long

26.764

13.312.173

38

-14

CN Cty CP TM SX thép Á Châu tại Hải Phòng

8.719

3.994.669

 

 

Cty TNHH Quang Hưng

7.617

3.277.973

8.179

5.335

Cty TNHH thép Vina Kyoei

6.109

2.752.575

 

 

Cty TNHH sắt thép Vinh Đa

5.320

2.427.392

 

 

Cty TNHH thép An Khánh

2.971

1.164.691

 

 

Cty TNHH TM Vĩnh Long

2.962

1.516.375

 

 

Cty CP 19/8

2.652

1.708.189

 

 

Cty CP vật tư và thiết bị Toàn Bộ

2.518

2.275.573

61

56

Tổng Cty máy và thiết bị công nghiệp

2.494

1.348.237

 

 

Cty CP cơ khí Vĩnh Phú

2.303

829.126

 

 

Cty CP thương mại

2.108

1.370.123

-64

-71

Cty  TNHH Tín Dũng

2.097

1.496.389

-3

-21

Cty TNHH xây dựng và TM Giang Trường Sơn

1.930

993.796

 

 

Cty TNHH thép Thành Đô

1.609

756.391

 

 

Cty CP thép và vật tư Hải Phòng

1.322

814.437

81

36

Cty TNHH đầu tư và phát triển KENMARK

1.296

876.143

 

 

Cty TNHH TM Đăng Khoa

1.165

1.010.997

 

 

Cty TNHH SX kết cấu thép Văn Lâm

1.000

460.020

 

 

Cty CP kinh doanh thiết bị công nghiệp

959

435.323

 

 

Cty CP vật tư tổng hợp hà Tây

913

533.192

-46

-59

Cty TNHH quốc tế Z.C (Việt Nam)

860

1.467.553

298

60

Cty TNHH TM đầu tư kinh doanh bất động sản Ngọc Khiết

815

538.964

 

 

Cty CP SX – TM thép Vạn Thành

810

425.096

 

 

Cty CP TM thép Thịnh Việt

759

447.275

 

 

Cty TNHH CN Credit UP Việt Nam

691

764.108

-59

-49

Thầu thiết kế & Xây dựng dự án tuyến đường Tân Son Nhất – Bình Lợi – đường Vành Đai Ngoài tại TP.HCM

680

379.513

 

 

Cty CP Hữu Hạn Vedan Việt Nam

659

369.382

 

 

Cty CP Kim Việt

657

428.812

 

 

Cty TNHH NN MTV xích líp Đông Anh

642

512.686

-13

-34

DNTN Đồng Tâm

552

236.930

 

 

Cty TNHH TM Viên Khanh

541

333.817

 

 

Cty CP vật tư đường sắt Đà Năng

502

632.771

 

 

Cty TNHH SX linh kiện cơ khí FORMOSA

497

321.903

 

 

Cty TNHH thép Quốc Tuấn

457

182.741

 

 

Cty CP thép Minh Quang

453

210.536

 

 

Cty CP Kim khí Hà Nội

442

337.068

 

 

Cty TNHH M.E.K

419

524.719

-2

12

Cty CP XNK Nam Hải

391

278.746

316

204

Cty TNHH thép An Bình

381

225.954

 

 

Cty TNHH thiết bị CN Minh Hoàng

380

317.331

 

 

Cty TNHH Nidec Tosok Việt Nam

369

885.400

 

 

Cty TNHH rèn dập chính xác Việt Nam

348

212.533

24

-6

Cty TNHH Juki Việt Nam

302

454.889

115

174

Cty TNHH NN MTV sản phẩm Cơ Khí

300

148.449

5.900

3.274

Cty TNHH Linh Trung

291

188.944

-33

-54

Cty vật tư công nghiệp Quốc Phòng

285

660.957

1.063

830

Cty CP vận tải và TM Veam

283

166.715

 

 

Cty CP TM thép Đại Việt

253

141.735

 

 

Cty HHCN Kaifa Việt Nam

243

185.556

-46

-57

 (Số liệu dùng để tham khảo)