Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 27

           Vài nét về nhập khẩu thép và phôi thép từ 24/6 – 3/7/200

      - Lượng phôi thép nhập khẩu trong tuần tăng khoảng 10 nghìn tấn so với tuần trước, đạt mức 53 nghìn tấn. Đơn giá nhập khẩu phôi thép trung bình đạt mức 422 USD/tấn, tăng 17 USD/tấn so với tuần trước và la mức cao nhất từ năm 2009 đến nay. Giá nhập khẩu từ Nga thấp nhất vớ 378 USD/tấn, từ Nhật Bản với mức giá cao nhất 476 USD/tấn.

       -  Giá thép cuộn cán nóng giảm 27 USD/tấn xuống mức 404 USD/tấn so với tuần trước, mức thấp nhất từ đầu năm đến nay. Lô thép cuộn cán nóng có đơn giá nhập khẩu thấp nhất trong tuần la (Thép cuộn cán nóng không phủ mạ tráng, không hợp kim) (1.502 – 12.625 mm x 856.29 – 1631.94 mm), với mức giá 380 USD/tấn – CFR, từ thị trường Ả Rập Xê Út

       - Đơn giá nhập khẩu trung bình thép lá cán nóng đứng ở mức 396 USD/tấn, giảm 30 USD/tấn (tương đương với 6,9%) so với tuần trước. Thị trường nhập khẩu chủ yếu là từ Nhật Bản và Đài Loan. Từ Nhật Bản có mức giá nhập khẩu trung bình là 439 USD/tấn, Đài Loan có giá 444 USD/tấn.

   - Thép tấm cán nóng cũng giảm tới 24 USD/tấn so với tuần trước, xuống mức 409 USD/tấn. Nhập khẩu từ Nhật Bản có mức giá thấp nhất 335 USD/tấn – CFR; Đài Loan có mức giá xoay quanh từ 413 đến 505 USD/tấn; từ Bỉ có giá 391 – 409 USD/tấn…

 Than khảo một số lo hàng thép nhập khẩu trong tuần

Thi trường
Lượng (tấn)
Đơn giá (USD)
Cửa khẩu
ĐKGH
PTTT
Phôi thép
Đài Loan
4.750
415
Tân Thuận
CFR
LC
Hàn Quốc
5.045
421
Bến Nghé
CFR
LC
Malayxia
1.901
400
Hải Phòng
FOB
LC
Malayxia
5.000
405
Hải Phòng
FOB
LC
Nga
4.939
378
Hải Phòng
CIF
LC
Nhật Bản
5.949
455
Phú Mỹ
CIF
LC
Thái Lan
6.029
445
Tân Thuận
CIF
LC
Thép cuộn cán nóng
Đài Loan
200
385
Hải Phòng
CFR
LC
Đài Loan
200
396
Hải Phòng
CFR
LC
Ả Rập Xê Út
456
382
Bến Nghé
CFR
LC
Malayxia
572
430
Bến Nghé
FOB
LC
Nhật Bản
1.021
400
Hải Phòng
CIF
LC
Nhật Bản
169
396
Hải Phòng
CFR
LC
Philippines
1.500
412
Hải Phòng
CFR
LC
Trung Quốc
106
999
Tân Thuận
CFR
TT
Thép cuộn cán nguội
Hàn Quốc
160
468
Phú Mỹ
CFR
DA
Kazakhstan
121
469
Bến Nghé
CFR
LC
Nhật Bản
66
424
Hải Phòng
CIF
LC
Nhật Bản
79
399
Hải Phòng
CFR
LC
Thép Hình
Hàn Quốc
103
477
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
102
484
Bến Nghé
CFR
LC
Đài Loan
49
493
Tân Thuận
CFR
LC
Thép lá cán nóng
Đài Loan
477
410
Tân Thuận Đông
CFR
LC
Mỹ
291
310
Hải Phòng
CIF
LC
Nga
3.422
459
Bến Nghé
CFR
LC
Nhật Bản
79
400
Cát Lái
CIF
LC
Singapore
2.983
362
Bến Nghé
CFR
LC
Tây Ban Nha
4.530
357
Bến Nghé
CF
LC
Thép lá cán nguội
Đài Loan
802
500
Bến Nghé
CFR
LC
EU
312
370
Vict
CFR
LC
Hàn Quốc
1.050
490
Bến Nghé
CFR
LC
Nhật Bản
34
385
Cát Lái
CNF
LC
Thép tấm cán nóng
Đài Loan
356
413
Hải Phòng
CFR
LC
Bỉ
49
391
Hải Phòng
CFR
LC
Mỹ
288
400
Hải Phòng
CFR
LC
Nhật Bản
1.553
335
Bến Nghé
CFR
LC
Thép tấm cán nguội
Nhật Bản
51
384
Cát Lái
CFR
LC

 
Hơn 700 ngìn tấn phôi thép của Trung Quốc đang chờ xuất sang Việt Nam
      Theo nguồi tin nhận được, hiện có khoảng 20 chủng loai phôi thép đang nằm chờ xuất tại các cảng cực Nam Trung Quốc, số lượng này vào khoảng 700 nghìn tấn và vẫn được tiếp tụcbổ sung. Từ hạ tuần tháng 6, phía Trung Quốc đã bắt đầu nâng giá phôi thép để xuất khẩu. Giá hiện nay của các chủng loại phôi thép Trung Quốc trung bình ở mức 420-430 USD/tấn. Nửa cuối tháng 6 vừa qua, các doanh nghiệp Việt Nam giao dịch ký hợp đồng nhập khẩu chưa nhiều, nhưng cuối tháng 7 này sẽ tăng đáng kể để phục vụ nhu cầu cán thép trong nước đang hồi phục.
 
Tham khảo giá phôi thép xuất khẩu của Trung Quốc chào hàng từ 25 -06 – 2009

Chủng loại phôi thép
Giá USD/tấn
Giá VNĐ/tấn
Phôi thép mới 100%, C<0,28%-0,37% (125125 x 11700) mm
419
7.450.000
Phôi thép mới 100%, C<022%-0,27 (130 x 130 x 1200) mm
347
7.772.000
Phôi thép thỏi 20 Mns: (130 x 130 x 11700) mm
422
7.504.000
Phôi hép Q215 (120 x 120 x 6000) mm
430
7.646.040
Phôi thép Q 235 (120 x 120 x 9000) mm
423
7.530.800
Phôi thép Q235 (120 x 120 x 11700) mm
431
7.664.800
Phôi thép cán nóng Q235 (150 x 150 x 5800) mm
419
7.450.400
Phôi thép Q235/ GB700-88 (100 x 100 x 6000) mm
434
7.731.800
Phôi thép dạng thanh, C<0,25% trọng lượng (120 x 120 x 6000) mm
429
7.638.000
Phôi thép Q25/GB700-88, (100 x 100 x 6000) mm
428
7.624.600
Phôi thép không hợp kim HRB335, C<0,25% (120 x 120 x 6000) mm
429
7.638.000
Phôi thép không hợp kim, C<0,25% (150 x 150 x 6000) mm
438
7.798.800
Phôi thép mới 100% không hợp kim, C<0,25% (150 x 150 x 6000) mm
433
7.705.000
Phôi thép ký hiệu H, C <0,25% (150 x 150 x 6000) mm
411
7.316.400
Phôi thép mới 100%, C<0,25% trọng Lượng (120 x 120 x 6000) mm
431
7.664.800
Phôi thép can nóng mới 100% 20 MnSi (120 x 120 x 6000) mm
433
7.713.040
Phôi thép đúc  Q235 (120x 120 x 6000) mm
419
7.463.800
Phôi thép H, C<0,25% (150 x 150 x 6000) mm
411
7.316.400
Phôi thép 20 MnSi (120 x 120 x 6000) mm
425
7.571.000
Phôi thép HRB/20MnSi (120 x 120 x 6000) mm
431
7.678.200
Phôi thép Prime Seel Billets Q215 (120 x 120 x 6000) mm
428
7.611.200

 
§      Nhập khẩu thép cuộn cán nóng tăng mạnh về lượng, giá giảm
Đúng như dự báo của Bản tin Thông tin Thương mại, nhập khẩu thép cuộn cán nóng trong tháng 5/2009 tăng rất mạnh 106,83% so với tháng trước và tăng 216,12% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 343,27 nghìn tấn, chỉ thấp hơn mức kỷ lục thiết lập vào tháng 3/2008 là 6,62 nghìn tấn. Tính chung 5 tháng đầu năm nay, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu đạt 769,57 nghìn tấn, giảm 36,51% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là chủng loại thép được nhập khẩu nhiều nhất trong 5 tháng đầu năm 2009.
3 tháng trở lại đây, lượng tiêu thụ thép cuộn xây dựng trong nước luôn đạt mức cao, trung bình gần 400 nghìn tấn/tháng. Thời gian tới, chương trình xây nhà ở xã hội của Chính phủ được triển khai mạnh sẽ góp phần làm tăng thêm lượng tiêu thụ thép. Do đó, nhập khẩu thép cuộn cán nóng sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao.
 
Diễn biến lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ năm 2008 đến nay
(Nghìn tấn)
 
 
Về thị trường cung cấp:
Trong tháng 5/2009, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc có sự tăng trưởng đột biến, tăng 1.431% so với tháng trước lên mức 216,95 nghìn tấn, gần bằng lượng nhập khẩu trong cả 4 tháng đầu năm nay. Tính chung 5 tháng đầu năm 2009, nhập khẩu thép cuộn cán nóng từ Hàn Quốc đạt 253,7 nghìn tấn, tăng 151,03% so với cùng kỳ năm 2008 và Hàn Quốc trở thành nước cung cấp thép cuộn cán nóng lớn nhất cho Việt Nam hiện nay, chiếm tỷ trọng gần 34%.
Lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ Đài Loan trong tháng 5 vừa qua đạt 36,82 nghìn tấn, tăng 33,23% so với tháng 4/2009. Tuy nhiên, tính chung 5 tháng đầu năm nay, lượng nhập khẩu từ thị trường này vẫn giảm 34,29% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cùng với Hàn Quốc và Đài Loan, nguồn cung thép cuộn cán nóng cho Việt Nam từ Ukraina, Thụy Sĩ và một số thị trường khác tăng. Ngược lại, lượng nhập khẩu từ Nga, Nhật Bản, Malaysia… lại giảm.
 
Tham khảo thị trường cung cấp thép cuộn cán nóng cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2009

Thị trường
Tháng 5/2009
% so T4/2009
5 tháng 2009
% so 5T/2008
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
Trị giá
Lượng
(tấn)
Trị giá
(USD)
Lượng
Trị giá
Hàn Quốc
216.951
92.963.323
1.431
1.364
253.699
111.261.923
151,03
51,70
Nga
18.772
8.757.903
-51,11
-50,52
102.831
47.101.417
250,85
124,64
Đài Loan
36.822
15.216.519
33,23
24,69
98.719
45.390.556
-34,29
-55,32
Nhật Bản
21.379
9.023.121
-23,71
-24,53
68.804
29.947.633
-57,78
-72,78
Thái Lan
1.037
500.046
-50,55
-53,20
28.998
14.776.305
-37,95
-55,41
Malaysia
3.786
1.758.258
-44,86
-46,93
24.918
11.803.636
-58,22
-69,14
Ukraina
3.002
1.336.060
100,40
117,21
22.731
9.779.745
254,89
121,30
Ả Rập Xê Út
10.739
4.545.648
*
*
22.044
9.180.625
5.356
3.846
Nam Phi
614
245.447
*
*
19.809
8.826.773
596,52
370,19
Kazakhstan
3.532
1.701.600
28,39
35,87
17.285
8.095.125
-31,15
-52,29
Thụy Sĩ
11.644
5.478.209
131,35
134,10
16.677
7.818.353
*
*
Trung Quốc
872
481.983
-11,92
-12,73
15.022
8.525.762
-97,09
-97,63
Áo
0
0
-100,00
-100,00
11.727
5.536.953
*
*
Ai Cập
0
0
-100,00
-100,00
11.667
5.781.553
*
*
Indonesia
0
0
*
*
11.630
6.083.238
59,56
9,74
Singapore
7.301
3.166.419
125,62
96,44
10.781
4.876.987
22,53
-16,57
Mỹ
165
61.926
-97,56
-97,71
6.939
2.771.270
197,05
107,10
Ấn Độ
0
0
-100,00
-100,00
6.541
3.680.298
-88,06
-90,50
Đức
282
109.890
-89,38
-91,56
2.938
1.411.492
-5,77
-22,31
Bỉ
492
216.916
-19,48
-16,03
1.633
711.285
-60,38
-71,91
Haiti
1.599
672.164
*
*
1.599
672.164
*
*
Achentina
439
158.084
*
*
1.471
560.523
*
*
Anh
0
0
*
*
730
324.843
508,33
284,40
Hồng Kông
516
256.963
*
*
666
313.790
-89,38
-93,26
Thụy Điển
0
0
*
*
392
176.298
-74,36
-80,71
Thổ Nhĩ Kỳ
0
0
*
*
254
104.135
*
*
Hà Lan
0
0
-100,00
-100,00
254
100.728
-84,79
-89,67
Canada
89
29.352
*
*
89
29.352
-95,85
-97,67

 
 Về giá nhập khẩu:
Tháng 5/2009, giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu giảm tháng thứ 3 liên tiếp xuống mức thấp nhất kể từ đầu năm 2007 đến nay, còn 432 USD/tấn, giảm 5,1% so với tháng trước và giảm 47,32% so với cùng kỳ năm 2008. 5 tháng đầu năm nay, giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu đạt trung bình 455 USD/tấn, giảm 34,09% so với cùng kỳ năm ngoái.
 
Diễn biến thép cuộn cán nóng nhập khẩu vào Việt Nam qua các tháng
 (USD/tấn CIF)
 
 
Cùng với nguồn cung cấp dồi dào, giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu từ thị trường Đài Loan và hàn Quốc thấp hơn hẳn so với nhiều thị trường khác. Đây là nguyên nhân khiến các doanh nghiệp tăng mạnh nhập khẩu từ 2 thị trường này trong tháng 5 vừa qua. Giá nhập khẩu từ Đài Loan trong tháng 5/2009 là 413 USD/tấn, từ Hàn Quốc là 428 USD/tấn. Trong khi đó, giá nhập khẩu từ Nga, Thái Lan, Malaysia, Ukraina, Thụy Si… lần lượt là 467 USD/tấn, 482 USD/tấn, 464 USD/tấn, 445 USD/tấn, 470 USD/tấn.
 
Tham khảo giá thị trường cung cấp thép cuộn cán nóng cho Việt Nam

Thị trường
T1/09
T2/09
T3/09
T4/09
T5/09
% so T4/09
% so T5/08
5T/09
% so 5T/08
Hàn Quốc
502
660
526
448
428
-4,37
-51,46
439
-39,57
Nga
 
448
457
461
467
1,21
-42,83
458
-35,97
Đài Loan
536
518
525
442
413
-6,41
-45,72
460
-32,00
Nhật Bản
423
423
493
427
422
-1,07
-49,06
435
-35,53
Thái Lan
568
507
506
510
482
-5,36
-48,62
510
-28,14
Malaysia
 
485
469
483
464
-3,76
-34,42
474
-26,13
Ukraina
 
441
425
411
445
8,39
 
430
-37,64
A Rập Xê Út
 
 
410
 
423
 
-25,57
416
-27,69
Nam Phi
466
505
390
 
400
 
 
446
-32,49
Kazakhstan
466
507
463
455
482
5,83
 
468
-30,70
Trung Bình
490
498
475
455
432
-5,10
47,32
455
34,09

 
Tham khảo 50 DN nhập khẩu nhiều thép cuộn cán nóng nhất 5 tháng đầu năm 2009

 
Tên Doanh Nghiệp
5 tháng 2009
% so 5T/2008
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng
Trị giá
Cty CP XNK Hà Việt
197.580
84.764.927
11.802
6.985
Cty TNHH SX – XD TM Thiên Phú
22.559
9.480.411
     609
   372
Chi nhánh Cty TNHH ống thép Hòa Phát
19.706
9.508.524
       36
     -5
Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen
25.058
11.750.987
      -46
    -63
Cty TNHH thép Bình Minh H.T.C
17.248
7.641.483
     193
   100
Cty CP điện máy TP.HCM
16.988
8.102.195
       5
    -31
Cty TNHH TM – SX Nam Phát
16.047
6.704.037
      117
     41
Cty TNHH Thép SeAH Việt Nam
19.908
9.608.610
       -7
    -38
Cty TNHH SX – TM Sắt Thép T.I.I.C
14.837
6.889.777
     -20
    -43
Cty Thép Tấm lá Phú Mỹ
14.690
5.947.684
     -81
    -90
Cty CP Thép Cẩm Nguyên
14.477
5.941.320
      229
     92
Cty TNHH thép MÊLIN
13.558
6.116.759
        *
       *
Cty TNHH ống thép 190
21.810
10.433.728
      197
    114
Cty TNHH thép Tây Nguyên
13.099
6.205.626
     38
        3
Cty TNHH IPC
11.540
5.167.285
    -15
     -45
Cty TNHH SX – TM Đại Phúc
11.056
5.072.260
    545
     350
Cty CP thép Đại Nam
 8.524
3.703.069
    -31
     -55
Cty TNHH SX – TM Phúc Tiến – Hưng Yên
 8.437
3.676.535
     62
       9
Cty CP SX – TM Phúc Tiến
 7.830
3.745.918
    -19
     -41
DNTN XN Cơ Kim Khí Hồng Xuân
 7.776
3.082.211
       *
      *
Cty CP Đầu Tư TM SMC
 7.329
3.392.764
     229
    149
Cty TNHH Thành Đô
 7.094
3.312.320
     -20
     -41
Cty TNHH Tiến Lên
 6.923
3.169.422
      -5
     -31
Cty thép Vinh Đa Hà Nội
 6.868
3.070.270
     741
    545
Cty TNHH TM Hòa Phát
 6.508
3.100.197
     -17
    -43
Cty CP tập đoàn Vi Na Megastar
 6.343
2.600.440
     -65
    -79
Trung tâm XNK & DV vật tư kỹ thuật
 6.258
2.882.040
      -24
    -48
Cty Hà Thành
 5.943
2.596.038
      300
    146
Cty TNHH sắt thép Ngọc Biển
 5.497
2.492.732
      155
      67
Cty TNHH TM Vĩnh Long
 5.300
2.706.333
        *
       *
Cty TNHH sắt thép Vinh Đa
 5.231
2.399.726
        *
       *
Cty CP XNK tổng hợp I Việt Nam
 5.135
2.156.649
       -33
     -60
Cty CP TM Đầu Tư Tân Hương
 5.063
2.369.277
       123
      39
Cty TNHH thép SeAH Việt Nam
 5.050
2.384.039
       -76
     -85
Cty CP đầu tư – TM Thiên Hà
 4.946
2.353.977
        58
       8
Cty CP thép Việt Thành Long An
 4.880
2.074.146
         *
       *
Cty TNHH SX – TM Minh Ngọc
 4.626
2.440.016
       790
     545
Cty CP XNK Tạp Phẩm
 4.621
2.241.656
    1.580
 1.047
HTX Cơ Khí – TM 2/9
 4.525
1.893.363
       107
       16
Cty TNHH TM – SX Tân Thanh Quyền
 4.287
1.852.751
         32
      -11
Cty TNHH SX – TM thép Việt Thành – Long An
 4.217
2.057.837
       -88
      -91
Cty CP TM – XD tổng hợp Miền Bắc
 4.146
1.645.115
          *
       *
Cty TNHH Nội Thất 190
 6.875
3.280.170
          *
       *
Cty CP Đầu Tư – TM An Phú Hưng
  4.046
1.993.394
          *
       *
Cty CP SX TM Đa Liên
 3.815
1.408.312
          77
      -12
Cty CP Vật Tư Bến Thành
 3.597
1.386.644
          -6
      -41
Cty CP Kinh Doanh Kim Khí Hải Phòng
 3.482
1.608.680
        165
      69
Cty CP Xuân Hưng
 3.069
1.611.317
           *
        *
Cty TNHH SX – TM kim Đại Vương
 3.025
1.482.069
        227
     126
Cty TNHH Posco – Việt Nam
 2.989
1.053.798
           *
       *

Ghi chú : (Dấu * thể hiện doanh nghiệp không tham gia nhập khẩu trong năm tháng đầu năm 2008)