Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan NK phôi thép, tấm cuộn, thép xây dựng và thị trường thép VN tuần 26

Thép cuộn cán nóng là chủng loại được nhập về với số lượng lớn nhất trong tháng 5 vừa qua với 343,27 nghìn tấn, tăng 96,13% so với tháng trước và tăng 66,51% so với cùng kỳ năm 2008. Tính chung 5 tháng đầu năm 2009, lượng thép cuộn cán nóng nhập khẩu của Việt Nam đạt 769,57 nghìn tấn, giảm 36,51% so với 5 tháng đầu năm 2008. Giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu trong tháng 5/2009 giảm 5,17%so với tháng trước và giảm 47,33% so với cùng kỳ năm ngoái xuống chỉ còn 432 USD/tấn. Trung bình trong 5 tháng đầu năm nay, giá thép cuộn cán nóng nhập khẩu ở mức 455 USD/tấn, giảm 34,09% so với cùng kỳ năm 2008.

Tôn là chủng loại có tốc độ tăng trưởng lượng nhập khẩu lớn nhất trong tháng 5/2009 với mức tăng 359,75% so với tháng trước và tăng 344,07% so với cùng kỳ năm 2008, đạt 6,87 nghìn tấn. Tính chung 5 tháng đầu năm 2009, lượng tôn nhập khẩu đạt 17,56 nghìn tấn, tăng 34,92% so với cùng kỳ năm 2008. Giá tôn nhập khẩu trong tháng 5/2009 đạt 634 USD/tấn, giảm 3,41% và 34,61% so với tháng 4/2009 và tháng 5/2008. 5 tháng đầu năm nay, giá tôn nhập khẩu đạt 684 USD/tấn, giảm 18,04% so với cùng kỳ năm 2008.
 
Tham khảo chủng loại thép và phôi thép nhập khẩu tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2009
 
ĐVT: Lượng (nghìn tấn), trị giá (triệu USD)
 

Chủng loại
Tháng 5/09
% so T4/09
% so T5/08
5T/09
% so 5T/09
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Thép thanh
20,49
11.966
3,20
10,94
136,27
40,85
89,46
52,592
-21,25
-38,89
Thép tấm cán nguội
0,80
479
-6,91
-2,99
-89,31
-90,87
5,45
4.381
-72,30
-67,76
Thép tấm cán nóng
89,41
41.797
18,99
15,79
-22,76
-55,65
356,91
177.196
-54,90
-69,57
Thép lá cán nguội
33,06
17.667
53,14
45,84
5,11
-32,10
95,75
57.531
-46,78
-56,62
Thép lá cán nóng
134,03
58.874
-14,56
-16,64
139,18
50,40
478,08
216.387
1,94
-30,05
Thép tấm, thép lá khác
28,06
21.209
36,72
47,52
-40,16
-52,52
128,54
98.281
-35,16
-43,58
Thép không gỉ và hợp kim
30,20
40.576
-10,72
-21,80
-35,12
-60,88
148,36
193.122
4,09
-34,36
Thép hình
32,48
18.674
86,86
75,62
121,09
39,82
87,74
53.914
-27,85
-44,29
Thép ống
5,94
4.627
-24,06
-29,00
 
 
36,29
38.591
 
 
Thép dây
36,95
21.585
31,02
21,75
145,08
40,66
115,76
76.481
-51,92
-59,70
Thép cuộn cán nguội
38,32
20.782
137,59
115,26
53,04
-1,29
79,97
47.626
-58,29
-66,56
Thép cuộn cán nóng
343,27
148.244
106,83
96,13
216,12
66,51
769,57
349.866
-36,51
-58,16
Thép cuộn khác
13,83
10.393
49,68
59,05
15,55
-15,86
62,19
45.736
-60,82
-64,31
Tôn
6,87
4.356
359,75
344,07
231,47
116,74
17,60
12.030
34,92
10,58
Phôi thép
289,14
113.745
89,40
86,57
76,39
-13,49
807,20
324.185
-51,72
-71,85
Loại khác
12,44
7.326
39,96
7,15
21,20
-21,91
262,31
204.079
151,66
151,32
Tổng
1.115,31
542.303
51,44
38,41
67,85
-11,90
3.541,16
1.951.999
-37,09
-53,85

 
Về thị trường cung cấp:
Các thị trường cung cấp thép và phôi thép chủ yếu cho Việt Nam trong tháng 5/2009 đều có sự tăng trưởng mạnh mẽ về lượng và trị giá. Nga là nước cung cấp lớn nhất với 228,49 nghìn tấn, tăng 72,22% so với tháng trước và tăng 369,83% so với cùng kỳ năm 2008. Nhập khẩu từ Đài Loan đạt 161,41 nghìn tấn, tăng gần 78% so với tháng trước và tăng 207,51% so với cùng kỳ năm ngoái. Lượng nhập khẩu từ Hàn Quốc và Malaysia đều đạt trên 111 nghìn tấn, tăng trên dưới 2 lần so với tháng trước và cùng kỳ năm 2008.
Mặc dù khối lượng nhập khẩu không lớn nhưng lượng nhập khẩu thép và phôi thép từ Nam Phi và Phần Lan trong tháng 5/2009 có tốc độ tăng trưởng rất mạnh, tăng 1.945% và 1.614% so với tháng 4/2009; tăng 552,01% và 285,21% so với cùng kỳ năm 2008.
So với cùng kỳ năm 2008, lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ các thị trường nhìn chung đã tăng mạnh trở lại, trong khi đó, nhập khẩu từ Trung Quốc tiếp tục giảm. Theo số liệu thống kê, trong tháng 5/2009, lượng thép và phôi thép nhập khẩu từ Trung Quốc tiếp tục giảm 11,95% so với tháng 4/2009 và giảm 13,26% so với cùng kỳ năm 2008.
 
Thị trường cung cấp thép và phôi thép cho Việt Nam tháng 5 và 5 tháng 2009
 
ĐVT: Lượng (nghìn tấn), trị giá (triệu USD)
 

Thị trường
Tháng 5/09
% so T4/09
% so T5/09
5T/09
% so 5T/08
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Lượng
Trị giá
Nga
228,49
97,84
72,22
63,87
369,83
141,47
600,90
263,21
17,75
-25,03
Đài Loan
161,41
82,31
77,99
47,37
207,51
52,40
462,43
268,77
9,32
-23,11
Hàn Quốc
114,40
64,41
91,70
50,54
125,98
21,72
286,30
199,86
-25,56
-38,35
Malaysia
111,01
47,42
138,51
129,18
164,96
18,73
253,84
111,46
11,06
-39,26
Nhật Bản
91,89
48,09
-34,88
-30,97
10,10
-33,99
403,88
227,69
-41,96
-55,05
Ucraina
45,89
19,74
30,83
32,60
542,93
224,31
181,58
77,82
-40,34
-61,05
Trung Quốc
34,94
25,78
-11,95
-13,26
-87,17
-88,86
255,49
170,48
-87,93
-89,21
Thái Lan
34,80
16,13
1,83
-5,00
162,70
24,05
154,18
79,65
22,04
-23,85
Indonesia
16,24
10,54
16,92
39,56
152,79
27,42
76,89
48,56
39,41
-1,87
Australia
12,08
5,36
40,56
41,71
99,57
27,08
32,70
14,28
-52,20
-68,38
Ấn Độ
4,67
6,09
-79,16
-62,92
-17,56
-5,54
64,69
51,45
-53,34
-53,37
Nam Phi
4,32
2,21
1.945
552,01
105,28
12,55
45,53
21,82
107,66
35,57
Bỉ
3,18
2,17
74,16
104,92
27,97
-7,89
7,62
5,15
-56,10
-58,17
Mỹ
2,90
1,17
-50,30
-56,95
-67,39
-86,30
11,51
6,00
-82,55
-86,98
Đức
1,24
1,14
-72,17
-52,17
-16,04
-35,22
7,92
5,54
-24,26
-35,80
Phần Lan
1,05
0,58
1.615
285,21
566,24
-6,74
1,36
1,28
-28,26
-81,13
Canada
0,97
0,47
109,27
157,95
-34,83
-49,29
2,39
1,05
-65,28
-73,29
Newzealand
0,78
0,24
 
 
37,83
-18,19
2,23
0,80
-60,70
-74,23
Singapore
0,76
1,95
52,42
97,19
-65,95
-34,02
8,67
9,08
-81,10
-78,39
Tây Ban Nha
0,67
0,61
34,82
-17,30
692,86
83,01
2,67
3,08
129,92
1,50
Thụy Điển
0,66
0,26
-57,50
-62,59
-64,18
-75,01
4,75
2,13
-33,07
-46,87
Hà Lan
0,52
0,42
-38,92
4,97
18,14
-46,87
2,11
1,65
-78,91
-79,73
Italy
0,47
0,42
-24,15
15,17
-88,14
-86,17
1,34
1,00
-78,55
-77,77
Pháp
0,21
0,11
826,09
255,40
13,90
-60,55
0,89
0,90
-61,31
-62,50
Anh
0,16
0,16
239,13
125,83
-68,86
-59,25
0,53
0,43
-86,37
-84,28
Braxin
0,14
0,22
 
 
 
 
0,27
0,44
-99,52
-98,81
Hồng Kông
0,05
0,11
-57,85
-42,71
-99,21
-98,09
0,19
0,39
-99,45
-98,59
Đan Mạch
0,00
0,00
-100
-100
 
 
0,23
0,21
 
 
Philippines
0,00
0,00
-100
-100
-100
-100
0,04
0,06
-99,81
-99,58

 Về doanh nghiệp nhập khẩu:
Phần lớn các doanh nghiệp đã tăng mạnh lượng nhập khẩu thép và phôi thép trong tháng 5/2009. Đáng chú ý, Công ty CP XNK Hà Việt chỉ nhập khẩu với số lượng rất nhỏ từ trước tới nay nhưng đến tháng 5 vừa qua đã nhập tới 192,62 nghìn tấn, trở thành doanh nghiệp nhập khẩu với số lượng lớn nhất trong tháng. Trong tổng số 50 doanh nghiệp nhập khẩu với số lượng lớn nhất, chỉ có 8 doanh nghiệp giảm lượng nhập khẩu trong tháng 5/2009, còn lượng nhập khẩu của các doanh nghiệp khác tăng rất mạnh.
 
Tham khảo 50 DN nhập khẩu nhiều thép và phôi thép nhất tháng 5/2009
 

Tên doanh nghiệp
Tháng
5/09 (tấn)
% so
T4/09
% so
T5/08
5T/09
(tấn)
% so
5T/08
Cty CP XNK Hà Việt
192.618
6.325
 
200.578
11.093
Cty TNHH Thép Vina Kyoei
35.946
114
7
105.630
215
Cty SX thép Úc SSE
34.737
41
1.701
95.035
222
Cty TNHH thép VSC – POSCO
30.975
 
178
30.975
178
Cty CP đầu tư và khoáng sản Hợp Thành
30.439
 
 
30.439
 
Cty TNHH TM và du lịch Trung Dũng
27.218
 
 
27.218
562
Cty CP thương mại Thái Hưng
19.798
292
 
30.937
183
Cty LD SX thép VINAUSTEEL
19.754
98
180
29.754
-44
Cty CP tập đoàn Hòa Phát
19.597
30
2.458
60.204
154
Cty CP Tập Đoàn Hoa Sen
17.245
197
252
41.783
-17
Cty TNHH Thương mại Thép Nam Việt
16.428
-9
491
47.654
-26
Cty TNHH cán thép Tam Điệp
15.269
183
 
25.070
349
Cty TNHH IPC
13.748
78
723
32.046
41
Cty CP Thép Việt Thành Long An
13.259
239
345
27.888
835
Cty CP XNK Thủy Sản Sài Gòn
12.885
1.477
313
25.550
38
Cty CP Đại Thiên Lộc
11.832
-58
284
69.371
67
Cty TNHH Thương mại và SX Thép T.V.P
11.373
179
268
23.098
-31
Cty CP Hữu Liên Á Châu
10.405
1.365
48
24.896
-20
Cty CP SX – TM Thép Vạn Thành
10.283
13.986
210
12.918
289
Cty CP thép Pomina
10.037
 
76
41.367
625
Cty TNHH An Mỹ
9.962
 
 
15.624
-15
Cty TNHH SX XD Thương Mại Thiên Phú
9.645
79
1.909
16.057
-30
Cty TNHH thương mại và SX Nam Phát
9.555
38
 
18.817
108
Cty TNHH Thép Việt Nga
9.359
-7
73
23.439
-12
Cty TNHH Thép Trường Giang
8.908
195
8.549
11.932
11.484
Cty TNHH Ống Thép 190
8.635
1
1.068
30.780
101
Cty TNHH SX và TM Sắt Thép T.I.I.C
8.309
-59
625
44.179
96
Chi nhánh Cty TNHH ống thép Hòa Phát
7.990
3
 
22.184
-27
Cty TNHH Thép Tây Nguyên
7.940
2.564
3.831
24.663
106
Cty CP An Phú
7.466
 
349
12.130
-47
Cty TNHH thép MÊLIN
7.262
-30
 
23.355
 
Cty TNHH SX Và Thương Mại Đại Phúc
7.023
-47
 
25.004
182
Cty Thép Tấm Lá Phú Mỹ
6.952
-10
-78
14.690
-81
Cty TNHH Thương mại Thép Toàn Thắng
6.933
318
253
11.471
-57
Chi nhánh Cty CP tập đoàn Đại Cường
6.769
 
 
6.769
 
Cty CP thép Vinh Đa Hà Nội
6.646
84
 
13.514
113
Cty TNHH Bluescope Steel Việt Nam
6.436
38
124
19.063
-41
Cty CP SX & thương mại Phúc Tiến
6.412
171
212
11.446
-3
Cty CP Đầu tư và thương mại Thiên Hà
6.395
422
220
13.048
554
Cty CP XNK tổng hợp I Việt Nam
6.356
 
 
9.293
-23
Cty TNHH Sắt thép Ngọc Biển
6.255
953
646
10.417
248
Cty CP Đầu tư Thương mại SMC
6.155
-25
2.932
28.132
493
CN Cty CP TM SX thép Á Châu tại Hải Phòng
6.018
 
 
8.060
 
Cty TNHH thép Thanh Bình H.T.C
5.947
83
383
22.696
-23
Cty CP XNK thủy sản Miền Trung
5.941
504
336
8.875
-67
Cty TNHH Sắt thép Vinh Đa
5.320
385
344
16.675
216
Cty Hà Thành
5.266
287
486
8.996
27
DNTN XN cơ kim khí Hồng Xuân
5.165
11
 
9.947
-56
Cty CP ống thép Việt Đức VGpipe
5.113
24
184
18.503
87

 
 
Vài nét về nhập khẩu phôi thép và thép từ 19 / 6 – 25 / 6 / 2009
Tuần qua, giá phôi thép và các chuẩn loại thép nhập khẩu vào Việt Nam đều tăng so với tuần trước. Cụ thể:
-         Có gần 40 nghìn tấn phôi thép được nhập về với giá trung bình 405.33 USD/tấn, tăng 27 USD/tấn so với tuần trước. Trong đó, nhập khẩu Malaysia vào khoảng 17 nghìn tấn với giá trung bình là 434 USD/tấn; đơn giá phôi thép nhập từ thị trường Ukraina thấp nhất với 350 USD/tấn.
-         Thép cuộn cán nóng có đơn giá nhập khấu trong tuần ở mức 431 USD/tấn, tăng so với tuần trước 17 USD/tấn (tương đương 4,27%). Thép cuộn cán nguội trong tuần này cũng tăng 68 USD/tấn, lên mức 593 USD/tấn.
-         Đơn giá xuất nhập khẩu trung bình thép lá cán nóng đứng ở mức 426 USD/tấn, giảm 26 USD/tấn so với tuần trước. Giá thép lá cán nguội cũng giảm 14 USD/tấn so với tuần trước, xuống mức 491 USD/tấn.
-         Thép tấm cán nóng trong tuần này đă tăng 23 USD/tấn lên mức 433 USD/tấn.
 
Tham khảo một số lô hàng thép nhập khẩu từ ngày 19/06 – 25/06/2009
 

Thị trường
Lượng
(tấn)
Đơn giá
(USD)
Cửa khẩu
ĐKGH
PTTT
Phôi thép
Đài Loan
2.921
405,01
Bến Nghé
CFR
LC
Ukraina
9.016
350,24
Hải Phòng
CFR
LC
Nhật Bản
5.304
406,03
Hải Phòng
CFR
LC
Nhật Bản
5.141
405,96
Hải Phòng
CFR
LC
Malaysia
5.001
405,28
Hải Phòng
FOB
LC
Malaysia
6.181
455,97
Phú Mỹ
CIF
LC
Malaysia
6.001
434,97
Phú Mỹ
CIF
LC
Thép hình
Hàn Quốc
728
485,14
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
209
458,29
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
204
475,27
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
157
479,34
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
152
484,05
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
266
450,29
Tân Thuận
CFR
LC
Hàn Quốc
142
449,46
Tân Thuận
CFR
LC
Thép cuộn cán nóng
Đài Loan
1.157
409,99
Bến Nghé
CFR
LC
Đài Loan
730
339,84
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
2.966
419,94
Hải Phòng
CFR
LC
Hàn Quốc
1.622
419,96
Hải Phòng
CFR
LC
Hàn Quốc
982
469,77
Tân Thuận
CIF
LC
Đài Loan
938
419,95
Tân Thuận
CFR
LC
Đài Loan
923
420,18
Tân Thuận
CFR
LC
Thép cuộn cán nguội
Hàn Quốc
577
515,19
Phú Mỹ
CFR
TT
Hàn Quốc
397
504,96
Phú Mỹ
CFR
TT
Đài Loan
334
484,09
Tân Thuận
CFR
LC
Đài Loan
123
558,79
Bến Nghé
CIF
TTR
Thép lá cán nóng
Nhật Bản
2.003
402,92
Tân Thuận
CFR
LC
Nhật Bản
1.985
408,95
Tân Thuận
CFR
LC
Nhật Bản
3.802
425.41
Hải Phòng
CFR
LC
Nhật Bản
1.807
425,10
Hải Phòng
CFR
LC
Thái Lan
2.881
445,96
Bến Nghé
CFR
LC
Thái Lan
2.868
446,06
Bến Nghé
CFR
LC
Thái Lan
1.931
446,05
Bến Nghé
CFR
LC
Thép lá cán nguội
Hàn Quốc
181
487,22
Tân Thuận
CFR
LC
Hàn Quốc
161
489,24
Tân Thuận
CFR
LC
Hàn Quốc
161
488,58
Tân Thuận
CFR
LC
Hàn Quốc
160
487,70
Tân Thuận
CFR
LC
Hàn Quốc
274
490,25
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
199
490,20
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
197
490,50
Bến Nghé
CFR
LC
Hàn Quốc
142
491,58
Bến Nghé
CFR
LC
Thép tấm cán nóng
Nga
1.920
421,44
Bến Nghé
CFR
LC
Nga
1.165
439,93
Bến Nghé
CIF
LC
Nga
187
420,56
Bến Nghé
CFR
LC
Nga
116
420,18
Bến Nghé
CFR
LC
Nhật Bản
311
395,58
Cát Lái
CFR
LC
Nhật Bản
100
393,88
Hải Phòng
CIF
LC

 
§         Trung Quốc tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu thép sang Việt Nam
 
          Theo tin nhận được, tại khu cực cửa khẩu Móng Cái – Đông Hưng, các doanh nghiệp Việt Nam – Trung Quốc đang mở rộng giao dịch xuất nhập khẩu các chủng loại thép do Trung Quốc sản xuất. Số lượng thép do các doanh nghiệp đối tác tập kết để sản xuất và chờ xuất vào khoảng hơn 300 nghìn tấn với nhiều chủng loại sử dụng trong xây dựng và sản xuất công nghiệp. Để kích cầu xuất khẩu, phía Trung Quốc đã hạ thuế xuất khẩu và cả giảm giá sản phẩm trung bình khoảng 5% so với quý I/2009. Các nhà nhập khẩu Việt Nam tập trung nhiều vào nhập khẩu thép xây dựng, thép hình và thép tấm. Đây là những sản phẩm thép thị trường trong nước đang có nhu cầu tăng, dể tiêu thụ và lợi nhuận cũng đạt khá.
 
Tham khảo giá thép Trung Quốc chào bán tại Móng Cái – Đông Hưng
 

Chủng loại thép
Giá
USD/tấn
Giá VNĐ/tấn
Thép tròn SS41/6.0 x 5000mm
564
10.390.950
Thép tròn SS41/16.0 x 5000mm
557
10.270.125
Thép thanh vằn 2195 – 12 CTL
551
10.149.300
Thép thanh vằn 2195 – 25 CTL
513
9.451.200
Thép thanh đặc SS41/12.0 x 5000mm
573
10.552.050
Thép thanh đặc S35C/20.0 x 5000mm
570
10.498.350
Thép thanh đặc SS41/26.0 x 5000mm
565
10.407.060
Thép rãnh Q 235 12 # CTL
514
9.478.050
Thép rãnh Q 235 25 # CTL
494
9.102.150
Thép tròn cán nóng sử dụng cho xây dựng, phi 6mm
532
9.800.250
Thép tròn cán nóng sử dụng cho xây dựng, phi 6,5mm
528
9.272.755
Thép tròn cán nóng sử dụng cho xây dựng, phi 8mm
522
9.623.040
Thép tròn cán nguội ko hợp kim, loại phi 8mm
514
9.464.625
Thép cuộn cán nguội JIS G3141 SPCCI-SD(0.6x1219)mm
511
9.424.350
Thép cuộn cán nguội JIS G3141 SPCCI-SD(1.6x1200)mm
549
10.122.450
Thép chữ V cán nóng (140-250-12000)mm
457
8.430.900
Thép chữ H 12000mm(250-500)x(200-350)x(9-12)x(04-09)
455
8.377.200
Thép tấm cán nóng ko hợp kim (4-98x1500x6000)mm
478
8.806.800
Thép tấm cán nóng (3.8-13-8x1500x6000)mm
477
8.796.060
Thép tấm cán nóng chưa sơn, tráng, phủ mạ (12x2500x12000)mm
456
8.404.050

 
§         Nhập khẩu thép trong tháng 5 / 2009 đạt mức cao nhất trong 1 năm qua
 
      Theo số liệu thống kê, lượng thép và phôi thép nhập khẩu về Việt Nam trong tháng 5/2009 đạt mức cao nhất kể từ tháng 5/2008 đến nay, gần 1,12 triệu tấn, tăng 51% so với tháng 4/2009 và tăng 67,85% so với cùng kỳ năm 2008. Trong bối cảnh giá thép và phôi thép thế giới đang có xu hướng tăng, các doanh nghiệp tranh thủ nhập thép và phôi thép về nhiều với giá rẻ trong thời gian gần đây sẽ thu được lợi nhuận cao trong thời gian tới.
 
       Tính chung 5 tháng đầu năm nay, lượng thép nhập khẩu vào Việt Nam đạt 3,54 triệu tấn với trị giá 1,95 tỷ USD, giảm 37,09 về lượng và 53,85% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
 
 
 
Về chuẩn loại nhập khẩu:
 
Trong tháng 5/2009, đa số các chủng loại thép và phôi thép nhập khẩu đều có lượng nhập khẩu tăng mạnh nhưng giá nhập khẩu giảm so với tháng trước và so với cùng kỳ năm 2008.
Lượng phôi thép nhập khẩu trong tháng này đạt 289,14 nghìn tấn, tăng 89,4% so với tháng trước và tăng 76,39 sới cùng kỳ năm ngoái. Giá phôi thép nhập khẩu tháng 5/2009 ở mức 393 USD/tấn, giảm 1,5% so với tháng trước và giảm 50,59% so với cùng kỳ năm 2008. Giá nhập khẩu phôi thép trung bình trong 5 tháng đầu năm nay đạt 402 USD/tấn, giảm 41,7% so với cùng kỳ năm 2008.