Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng kết thị trường quặng sắt Trung Quốc trong tuần từ ngày 26-30/07/2010

Tổng kết thị trường quặng sắt Trung Quốc trong tuần từ ngày 26-30/07/2010

 

Thị trường quặng sắt của Trung Quốc tiếp tục duy trì đà tăng giá tốt cho đến cuối tuần qua kết thúc vào ngày 30/07. Dù giá quặng tại miền bắc tăng nhẹ, nhưng lại có bước nhảy cao hơn tại miền nam do dự báo triển vọng trong tương lai.

 

Cùng với xu hướng đi lên của giá quặng, giá thép tại Trung Quốc cũng có thêm tuần tăng giá ấn tượng trên cả thị trường giao ngay lẫn kỳ hạn. Bất chấp lực mua không cải thiện so với tuần trước đó, nhưng không vì thế gây áp lực để các trader hạ giá bán.

 

Tại Thượng Hải, thép cây lớn loại một dao động từ 3.780-3.800 NDT/tấn, thép cây lớn loại hai từ 3.760-3.780 NDT/tấn, thép cây lớn loại ba là 3.820-3.880 NDT/tấn, thép dây cacbon có giá 3.990-4.000 NDT/tấn và thép dây speed wire có giá 4.050-4.070, tất cả đều tăng 40 NDT/tấn so với tuần trước đó kết thúc vào ngày 24/07.

 

Các nhà sản xuất thép nói rằng hoạt động giao dịch vẫn khá thấp dù giá thép phục hồi, dù vậy không khiến các nhà khai khoáng tỏ ra lo ngại về lực mua quặng của các nhà sản xuất thép, thay vào đó vẫn tự tin nâng giá bán vì tin tưởng vào thị trường tương lai.

 

Tại miền nam, các hãng cung cấp quặng vẫn đang thương lượng với các nhà sản xuất thép về giá cả trong tháng tới và tin rằng giá sẽ tăng từ 50-70 NDT/tấn.

 

Đồng hành cùng chiều với giá quặng trong nước, giá quặng nhập khẩu cũng đi lên do nguồn cung quặng chất lượng cao có dấu hiệu eo hẹp, đối lập với nhu cầu đặt hàng cao hơn. Quặng 63.5% Fe trên thị trường kỳ hạn của Ấn Độ đã leo lên 142 USD/tấn, còn giá quặng tại thị trường giao ngay của Trung Quốc cũng đã chạm lại 1.120 NDT/tấn.

 

Hiện khối lượng quặng nhập khẩu tập kết tại các cảng lớn của Trung Quốc trong tuần rồi đã tăng 0,8 triệu tấn lên tổng cộng 75,46 triệu tấn, trong đó, bao gồm quặng nhập khẩu tại Brazil là 16,56 triệu tấn, từ Úc là 24,97 triệu tấn và từ Ấn Độ là 18,96 triệu tấn.

 

Giới đầu tư nhận định, thị trường và nhu cầu quặng sẽ vẫn ổn định trong ngắn hạn và một số vùng, quặng sẽ tiếp tục lên giá dù không lớn.

 

Tại miền bắc Trung Quốc.

 

Do hoạt động giao dịch trên thị trường đôi động, các nhà sản xuất thép cũng chủ ý nâng giá mua đã đẩy giá quặng tăng trong tuần qua. Các hãng khai khoáng rất lạc quan về giá trong tương lai vì nguồn cung sẽ thắt chặt hơn.

 

Giá quặng khô 66% Fe tại Đường Sơn tăng 50 NDT/tấn lên mức 1.170 NDT/tấn (bao gồm VAT, và phí vận chuyển đến các nhà máy). Trong khi tại Hangdan-Xingtai là 1.035 NDT/tấn.

 

Còn tại Vũ Hán, quặng tinh ẩm 64% Fe tăng 20 NDT/tấn lên mức 900 NDT/tấn và tại Shanxi's Daixian giá tăng 70 NDT/tấn lên mức 790 NDT/tấn (chưa bao gồm thuế VAT).

 

Miền đông bắc Trung Quốc.

 

Giá quặng tại Liêu Ninh trong tuần qua cũng tăng 40 NDT/tấn. Trong đó quặng tinh ẩm 66% Fe tại Jianping có giá 820 NDT/tấn, tại Triều Dương là 810 NDT/tấn và tại Bắc Phiếu là 800 NDT/tấn. Tất cả chưa bao gồm thuế VAT.

 

Ngoài ra, ở một số khu vực khác nằm ở phía đông Liêu Ninh như  Dinh Khẩu và Đan Đông, quặng ẩn 65% Fe có giá bán dao động từ 790-810 NDT/tấn. Ở An Sơn và Hải Thành có giá 800-820 NDT/tấn. Liêu Dương và Bản Khê cũng có giá tương đương. Riêng tại Phật Sơn, quặng ẩm 66% Fe giá là 1.030 NDT/tấn (đã bao gồm thuế VAT).

 

Miền đông và nam trung bộ Trung Quốc.

 

Trong tuần qua, các hãng khai khoáng lớn ở miền đông Trung Quốc đã nâng giá quặng khô 64-65% Fe thêm 60 NDT/tấnlên mức 1.180 NDT/tấn tại Sơn Đông. Còn giá quặng khô 64% Fe của Anhui Fanchang cũng tăng lên 1.080 NDT/tấn (bao gồm thuế VAT).

 

Quặng ẩm  65% Fe tại Guangdong Huaiji trong tuần qua dao động từ 710-730 NDT/tấn (chưa bao gồm VAT). Và quặng khô 63% Fe ở  Hubei Daye tăng 20 NDT/tấn lên mức 930-950  NDT/tấn (bao gồm thuế VAT).

 

Hầu hết các nhà sản xuất thép đã phải nâng giá mua lên vì các nhà khai khoáng quặng ở khu vực này giảm khối lượng cung cấp.

 

 

Iron ore price changes in the major areas of China:

 

product

iron ore concentrate in Liaoning

iron ore concentrate in Liaoning

iron ore concentrate in Liaoning

iron ore concentrate in Hebei

iron ore concentrate in Hebei

iron ore concentrate in Shandong

grade

66%(wet basis)

65%(wet basis)

66%

66%

66%

65%

(Fe %)

price (yuan/ton)

800

780-790

1030

1170

1035

1180

week-on-week

+50

+40

+70

+50

-

+60

up/down

place of origin

Beipiao

Gongchangling

Fushun

Tangshan

Handan-Xingtai region

Luzhong, Jinling

product

iron ore concentrate in Shanxi

pellet in Anhui

iron ore concentrate in Anhui

iron ore concentrate in Jiangsu

iron ore concentrate in Guangdong

iron ore concentrate in Hubei

grade

64%(wet basis)

62%

64%

65%

65% (wet basis)

63%

(Fe %)

price (yuan/ton)

790

1280

1080

1180

710-730

930-950

week-on-week

+70

+50

+60

+60

-

+20

up/down

place of origin

Daixian

Anqing

Fanchang

Zhenjiang

Huaiji

Daye

 

Notes: All prices listed above include 17% VAT, except for those made in Beipiao, Gongchangling, Handan-Xingtai region, and Daixian.