Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc – Ngày 14/8

Tổng hợp tình hình thép xuất khẩu Trung Quốc – Ngày 14/8

Trong tuần này, giá thép Trung Quốc đều đồng loạt giảm, với thép xây dựng giảm theo dạng “gợn sóng” so với các sản phẩm thép thanh. Mức giá giảm từ CNY500-600/t.

Việc điều chỉnh giá này không có gì là ngạc nhiên vì nhu cầu vẫn chưa thực sự hồi phục và việc tăng giá đáng kể trong 16 tháng vừa rồi đã tạo ra sức ép lớn trên thị trường. Trong khi đó, giá thép nội địa cũng vượt xa mức giá thép trên toàn cầu, và đã làm yếu giá các hợp đồng tương lai do ảnh hưởng của giá thép.

 Mặc dù vậy, xuất khẩu thép của Trung Quốc vẫn duy trì ở mức thấp, sản lượng xuất khẩu đã có phần hồi phục, cho thấy tình hình xuất khẩu thép của Trung Quốc đang thay đổi theo hướng tốt hơn hay các nỗ lực kích thích của chính phủ (điều chỉnh các chính sách thuế vào đầu năm 2009) đã có những dấu hiệu ảnh hưởng tích cực.

Trong tháng 7, sản lượng xuất nhập khẩu thép của Trung Quốc tăng. Xuất khẩu các sản phẩm thép thành phẩm của Trung Quốc tăng lên 1.81 triệu tấn, tăng 26.6% hay 0.38 triệu tấn từ mức 1.43 triệu tấn trong tháng 6, Trong khi đónhập khẩu các sản phẩm thép thành phẩm tăng lên 1.74 triệu tấn, tăng 6.7% hay 0.11 triệu tấn từ mức 1.63 triệu tấn trong tháng 6. Tuy nhiên, Trung Quốc đã không xuất khẩu phôi thép trong tháng 6, Trong khi đó lại nhập khẩu 0.57 triệu tấn phôi thép.

 

 HRC

Trong tuần này, giá HRC nội địa Trung Quốc tiếp tục giảm, giảm CNY100-400/t. Giá các hợp đồng tương lai yếu cũng ảnh hưởng lớn đến giá HRC hiện tại.

Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của lọai 3.0mm HRC ở đa số các thành phố của Trung Quốc được niêm ýêt ở mức giá CNY4174/t, giảm CNY241/t so với mức thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, giá thương mại loại 4.75-12mm*1500mm HRC là CNY3880-3900/t, giảm CNY400/t so với tùân trước, loại 4.75-12mm*1800mm là CNY3900/t, giảm CNY380/t so với tuần trước.

Mặc dù giá nội địa giảm, nhưng chào giá xuất khẩu vẫn ổn định trong tuần này và thậm chí tăng giá. Chào giá HRC hiện tại phổ biến khoảng $585-620/t với mức cao nhất là $630. Mặc dù chỉ có 1 số giao dịch xảy ra trên thị trường. HRC Trung Quốc vẫn không đủ sức cạnh tranh so với HRC trên thị trường quốc tế, giá hiện tại dường như thật khó được thị trường chấp nhận.

Xuất khẩu sang Việt Nam cũng bắt đầu giảm do các thương gia vẫn còn 1 lượng lớn hàng tồn kho và đã bắt đầu tái xuất một số loại thép nguyên liệu. Vì vậy, chỉ có thể xuất khẩu sang Nam Hàn Quốc, nhưng số lượng vẫn rất hạn chế.

Trong khi đó, các nhà sản xuất nước ngoài đang nâng giá chào giá sang Trung Quốc so với mức giá nội địa cạnh tranh cao, mặc dù tồn kho HRC ở Trung Quốc vẫn ở mức cao. Tồn kho ở Thượng Hải đạt 0.89 triệu tấn. Nhưng vẫn hầu như không có giao dịch diễn ra trên thị trường.

 

CRC

Do ảnh hưởng theo sự giảm giá mạnh của thép xây dựng và HRC, nên giá thép nội địa Trung Quốc loại CRC cũng giảm đáng kể trong tuần này. Ở Thượng Hải và Hàng Châu, giá giảm lần lượt CNY170/t và CNY250/t, Trong khi đóQuảng Châu giảm CNY100/t.

Vào cuối ngày thứ 5, giá trung bình của CRC 1.0mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc được niêm yết ở mức giá CNY5427/t, giảm CNY16/t so với thứ 5 tuần trước. Tại thị trường Thượng Hải, thép tấm CR 1.0mm của Anshan Steel có giá CNY5480/t, giảm CNY170-190/t so với thứ 6 tuần trước. Thép tấm CR 1.2-2.0mm có giá CNY5430/t, giảm CNY170/t so với tuần trước. Thép cuộn CR 1.0mm của Tangshan Steel được chào giá CNY5200/t.

 Chào giá xuất khẩu CRC vẫn tiếp tục ổn định bất kể giá nội địa giảm. Các thương gia cho biết rằng giá ít cạnh tranh hơn và nhu cầu quốc tế cũng đang “giãn bớt”. Chào giá xuất khẩu hiện tại vẫn ổn định ở mức $660-680/t FOB.

 

HDG

Tại thị trường Thượng Hải, 1.0mm HDG của Anshan Steel (không có tráng kẽm) có giá là CNY5230-5250/t, giảm RMB200/t, 1.0mm HDG của Shougang có giá CNY5180-5200/t, giảm CNY200-220/t so với tùân trước. Lọai HDG 0.5mm mạ màu của Baosteel có giá RMB7050/t, tăng RMB100/t so với thứ 6 tuần trước.

 

  Thép thanh và thép dây xây dựng

Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép thanh xây dựng 20mm và thép dây xây dựng tốc độ cao 6.5mm ở hầu hết các thành phố lớn của Trung Quốc lần lượt là CNY4268/t và CNY4246/t, giảm CNY315/t và CNY393/t so với tùân trước. Trong tùân này, có 60 nhà máy điều chỉnh giá tại xưởng đối với thép thanh và thép dây xây dựng tại xưởng, hầu hết là điều chỉnh giảm giá.

Thượng Hải, thép thanh HRB335 20mm có giá 3900/t; HRB400 20mm giá RMB3960, giảm lần lượt là CNY410/t và CNY350/t so với thứ 6 tuần trước. Giá thép dây xây dựng thương mại là RMB3870/t, giảm RMB430/t và nguyên vật liệu tốc độ cao cũng giảm RMB430/t còn RMB3920/t.

 

  Thép tấm Trung Quốc

Vào cuối thứ 5, giá trung bình của thép tấm loại trung 20mm ở 23 thành phố lớn của Trung Quốc là CNY4164/t, giảm CNY85/t so với tuần trước. Trong tuần này có 12 nhà máy nâng giá tại xửơng, hầu hết là vẫn giữ giá và chỉ có Shougang và Puyang Steel - ở bắc Trung Quốc nâng giá lần lượt là CNY800/t và CNY200/t.

 

Thượng Hải, gía thương mại lọai thép tấm 16mm của Yingkou steel có giá RMB4050/t, giảm CNY270/t so với tuần trước; thép tấm 14-16mm của các nhà sản xuất loại 2 là RMB3930/t, giảm CNY320/t so với tuần trước. Thép tấm đóng tàu 16mm CCSB giảm CNY50/t so với tuần trước còn RMB4300/t.

 

 Đơn vị: US$/t FOB  Chào giá/ Giá giao dịch

  

Sản phẩm

Loại 

size (mm)

Europe

S.Korea

S.E Asia

Middle East

HR Coil

SS400 for Asia

S235JR for EU

4.5-11.5

580-630

585-600

585-630

570-620

HR plate

Q235/SS400 for Asia     S235JR for EU

12-40

590-620

580-620

580-610

/

HD Galv

DX51D/SGCC

1.0(Z140)

680-740

670-735

670-700

/

W Rod

SAE1008 for EU          Q195 for Asia

5.5-12 (5.5 20%)

610-640

595-620

600-620

/

R Bar

BS grade for EU and M East

HRB400 for S.Korea and S.E Asia

10-32

600-620

(10-13mm)595-590

600

590-610

CR Coil

SPCC

1.0

660-685

630-680

640-680

/

Billet

20MnSi

120

520-540

490-500

480-500

480-510