Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tóm lược thị trường quặng sắt Trung Quốc trong tuần từ ngày 07-11/06/2010

Tóm lược thị trường quặng sắt Trung Quốc trong tuần từ ngày 07-11/06/2010

 

Thị trường quặng sắt tại thị trường Trung Quốc tiếp tục diễn biến theo chiều hướng đi xuống trong tuần kết thúc vào ngày 11/06, đặc biệt một số khu vực như miền Đông Bắc, miền Bắc và Nam Trung Bộ, còn một số khu vực khác nhìn chung ổn định hơn một chút. Do ảnh hưởng bởi đà trượt của giá thép, nên hoạt động giao dịch quặng sắt cũng diễn ra khá chậm.

 

Tuần qua, giá thép cây lớn loại một được miễn thuế có giá dao động từ 3.780-3.800 NDT/tấn, thép cây lớn loại hai là 3.760-3.780 NDT/tấn, thép cây lớn loại ba có giá 3.810-3.860 NDT/tấn, thép dây cacbon là 3.930-3.940 NDT/tấn và thép dây HS có giá 3.990-4.010 NDT/tấn, tất cả đều giảm 30 NDT/tấn so với giá bán của tuần trước đó kết thúc vào ngày 04/06.

 

Tình hình tiêu thụ uể oải, nên trong tuần qua một số nhà sản xuất, trong đó có Baosteel, thông báo hạ giá bán 400-600 NDT/tấn trong tháng 07 đối với một số mặt hàng chủ đạo. Sản lượng thép thô của Trung Quốc cũng được báo cáo tăng 20,7% trong tháng 05, đạt 56,14 triệu tấn, nghĩa là bình quân mỗi ngày cho ra lò 1,81 triệu tấn. Sự yếu kém về khâu tiêu thụ cũng như sản lượng thép tăng sẽ tác động tiêu cực đối với thị trường quặng của Trung Quốc, nếu tình hình không cải thiện sẽ là áp lực khá lớn.

 

Quặng 63.5% của Ấn Độ trên thị trường kỳ hạn trong tuần qua có giá dao động từ 150-152 USD/tấn, nhưng trên thị trường giao ngay là 1.150 NDT/tấn. Dự trữ quặng nhập khẩu tại một số cảng lớn của Trung Quốc trong tuần qua giảm 0,98 triệu tấn xuống còn 69,95 triệu tấn, trong đó bao gồm 16,15 triệu tấn quặng nhập từ Brazil, 22,45 triệu tấn nhập từ Úc và 18,02 triệu tấn nhập từ Ấn Độ.

 

Hầu hết các nhà sản xuất thép đều hạ giá mua hoặc hạn chế khối lượng thu mua dẫn đến giao dịch ảm đạm. Tuy nhiên các nhà khai mỏ của Trung Quốc không hề tỏ ra lo lắng về doanh số bán một khi thị trường quặng ở nước ngoài ổn định.

 

Tại miền Bắc Trung Quốc:

 

Thị trường quặng tinh tại miền Bắc Trung Quốc trong tuần qua vẫn yếu. Dù các nhà sản xuất và thương nhân hạn chế gom mua, nhưng các nhà khai khoáng trong khu vực vẫn giữ quan điểm không bán tháo.

 

Quặng khô 66% Fe tuần rồi có giá chào bán cho các nhà máy sản xuất thép hàng đầu ở Đường Sơn dao động từ 1.160-1.180 NDT/tấn (bao gồm thuế VAT và phí vận chuyển đến nhà máy)

 

Tại vùng Hangdan-Xingtai, quặng khô 66% có giá 1.070 NDT/tấn (chưa bao gồm thuế VAT), tại Wu’an, quặng ẩm 64% Fe có giá 860 NDT/tấn (cũng chưa bao gồm thuế VAT).

 

Tại khu vực Shanxi Daixian, quặng ẩm 64% Fe có giá 750 NDT/tấn (chưa thuế VAT), giảm 30 NDT/tấn.

 

Tại miền Đông Bắc Trung Quốc:

 

Giá quặng ở Liêu Ninh trong tuần qua giảm từ 10-20 NDT/tệ. Quặng tinh ẩm 66% tại Jianping có giá dao động từ 780-800 NDT/tấn (chưa bao gồm thuế VAT), tại Triều Dương là 790-800 NDT/tấn và tại Bắc Phiếu là 780 NDT/tấn.

 

Còn tại phí đông tỉnh Liêu Ninh, giá quặng dao động từ 780-800 NDT/tấn. Trong đó, quặng tinh ẩm ở Dinh Khẩu và Đan Đông có giá từ 780-790 NDT/tấn (chưa bao gồm thuế VAT), tại An Sơn và Hải Thành là 780-790 NDT/tấn, tại Lao Giang là 770-790 NDT/tấn, tại Bản Khê và Huanren là 770-780 NDT/tấn. Còn tại Phủ Thuận, quặng tinh khô 66% có giá 1.000 NDT/tấn (bao gồm thuế VAT).

 

Tại miền Đông và Nam Trung bộ:

 

Trong tuần qua, thị trường quặng sắt tại miền Đông Trung Quốc giảm, kèm theo đó là các hoạt động giao dịch khá mỏng. Ở Sơn Đông, quặng khô Fe 64-65% của các hãng khai khoáng lớn có giá xuất xưởng 1.200 NDT/tấn. Tại Fanchang (tỉnh An Huy), quặng khô 64% Fe có giá mức 1.250 NDT/tấn (bao gồm thuế VAT).

 

Tại Huaiji (Quảng Đông), quặng ẩm 65% Fe có giá 790-810 NDT/tấn (chưa bao gồm VAT). Còn tại thành phố Daye (Hồ Bắc), giá quặng khô 63% Fe dao động từ 1.090-1.110 NDT/tấn (chưa bao gồm thuế VAT), giảm 20 NDT/tấn so với tuần trước đó kết thúc vào ngày 04/06.

 

 

product

iron ore concentrate in Liaoning

iron ore concentrate in Liaoning

iron ore concentrate in Liaoning

iron ore concentrate in Hebei

iron ore concentrate in Hebei

iron ore concentrate in Shandong

grade

66%(wet basis)

65%(wet basis)

66%

66%

66%

65%

(Fe %)

price (yuan/ton)

780

770-780

1000

1160-1180

1070

1200

week-on-week

-10

-10

-

-20

-

-

up/down

place of origin

Beipiao

Gongchangling

Fushun

Tangshan

Handan-Xingtai region

Luzhong, Jinling

product

iron ore concentrate in Shanxi

pellet in Anhui

iron ore concentrate in Anhui

iron ore concentrate in Jiangsu

iron ore concentrate in Guangdong

iron ore concentrate in Hubei

grade

64%(wet basis)

62%

64%

65%

65% (wet basis)

63%

(Fe %)

price (yuan/ton)

750

1400

1250

1280

790-810

1090-1110

week-on-week

-30

-

-

-

-

-20

up/down

place of origin

Daixian

Anqing

Fanchang

Zhenjiang

Huaiji

Daye

 

Notes: All prices listed above include 17% VAT, except for those made in Beipiao, Gongchangling, Handan-Xingtai region, and Daixian.