Tính từ đầu năm đến hết tháng 6/2018, kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malasyia tăng 21,15% so với cùng kỳ năm 2017, đạt trên 5,84 tỷ USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Malasyia 6 tháng đầu năm 2018
Mặt hàng | T6/2018(USD) | +/- so với T5/2018 (%)* | 6T/2018(USD)
| +/- so với cùng kỳ (%)* |
Sắt thép các loại | 32.445.007 | -16,88 | 228.004.522 | 106,29 |
Gạo | 15.826.321 | -11,37 | 138.221.857 | 112,70 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 58.007.373 | 32,80 | 308.523.273 | 19,91 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 65.414.275 | 11,40 | 300.442.700 | -56,27 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 24.575.931 | -7,27 | 133.420.582 | 56,38 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 14.592.646 | -4,90 | 87.651.715 | 0,02 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 13.029.330 | -25,28 | 85.424.429 | 11,40 |
Hàng thủy sản | 8.534.900 | -14,42 | 52.962.727 | 18,09 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 11.687.237 | 0,76 | 52.296.724 | 109,36 |
Hàng dệt, may | 10.966.331 | 8,80 | 50.681.743 | 10,54 |
Dầu thô |
|
| 42.273.172 | -69,58 |
Cà phê | 6.264.267 | -13,16 | 37.933.444 | 37,55 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.552.765 | 2,72 | 32.534.365 | 33,93 |
Xơ, sợi dệt các loại | 5.460.369 | -1,15 | 29.408.986 | 14,64 |
Giày dép các loại | 6.974.844 | 18,17 | 29.086.221 | 14,21 |
Hàng rau quả | 3.714.043 | -15,92 | 27.337.071 | 12,94 |
Cao su | 2.177.284 | -17,59 | 27.212.854 | -43,72 |
Xăng dầu các loại | 2.688.064 | -15,21 | 26.304.432 | 131,92 |
Sản phẩm hóa chất | 4.252.448 | -13,80 | 25.179.693 | 22,86 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.608.032 | -5,42 | 24.315.343 | 50,62 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.471.180 | 44,86 | 23.925.766 | 35,81 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.382.343 | -43,74 | 16.659.037 | 13,09 |
Phân bón các loại | 1.069.957 | -57,96 | 15.557.692 | 34,26 |
Clanhke và xi măng | 3.340.258 | 19,56 | 14.552.398 | 104,99 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 962.767 | -65,36 | 9.901.903 |
|
Than các loại | 2.858.582 | 68,11 | 9.198.469 | -70,46 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.236.146 | 44,62 | 9.038.125 | -47,80 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.763.166 | 55,64 | 7.689.982 | 90,74 |
Hóa chất | 2.625.518 | 354,16 | 6.983.833 | 141,78 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.397.768 | 28,94 | 6.854.723 | 4,35 |
Sản phẩm từ cao su | 818.741 | -25,36 | 6.159.067 | -0,41 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 788.75 | -9,36 | 5.871.426 | 15,18 |
Sản phẩm gốm, sứ | 839.795 | -22,37 | 5.547.002 | 36,12 |
Hạt tiêu | 349.346 | 11,70 | 2.523.180 | -49,69 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 401.704 | -9,57 | 2.349.358 | 13,95 |
Quặng và khoáng sản khác | 367.723 | 20,02 | 2.160.029 | 97,59 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 231.52 | 1,88 | 1.949.273 | -15,86 |
Chè | 220.023 | -9,79 | 1.597.535 | 30,82 |
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù | 659.837 | 7,15 | 4.355.925 | -27,61 |
Nguồn tin: Vinanet