Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam- Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2009

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu song phương giữa Việt Nam và Thụy Sỹ trong 7 tháng đầu năm nay đạt 2.520.590.299 USD, tăng 15,2% so cùng kỳ năm ngoái; trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Sỹ đạt 2.380.779.146 USD và nhập khẩu từ Thụy Sỹ đạt 139.811.153 USD.

Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thụy Sỹ (theo Tổng cục Hải quan Việt Nam) là đá quý, kim loại quý, với trị giá 2.280.998.519USD, chiếm 95,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam vào thị trường Thụy Sỹ; và xuất khẩu một số mặt hàng khác như cà phê, hàng thuỷ sản, giày dép, dệt may…
 
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2009
 

Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2009

Mặt hàng

ĐVT

Lượng

Trị giá (USD)

Tổng

   

2.380.779.146

Đá quý, kimloại quý và sp

USD

 

2.280.998.519

Cà phê

Tấn

15.879

24.087.885

Hàng thuỷ sản

USD

 

22.506.694

Giày dép các loại

USD

 

11.783.961

Hàng dệt may

USD

 

6.285.689

Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện

USD

 

5.813.927

Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù

USD

 

3.066.142

Sp từ chất dẻo

USD

 

2.406.789

Sp gốm, sứ

USD

 

2.146.330

Sp từ sắt thép

USD

 

2.057.829

Gỗ và sp gỗ

USD

 

1.303.237

Hạt điều

Tấn

48

218.400

Sắt thép các loại

Tấn

2

64.747

Việt Nam nhập khẩu các mặt hàng chủ yếu là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, với trị giá 53.261.914 USD, chiếm 38%; dược phẩm trị giá 27.222.624 USD, chiếm 19,4% và nhập khẩu một số mặt hàng khác như: hoá chất, sản phẩm hoá chất, bông…

Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Thụy Sỹ 7 tháng đầu năm 2009

Mặt hàng

ĐVT

Lượng

Trị giá (USD)

Tổng

   

139.811.153

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

USD

 

53.261.914

Dược phẩm

USD

 

27.222.624

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

USD

 

21.364.062

Máy vi tính, sp điện từ và linh kiện

USD

 

7.325.719

Nguyên phụ liệu dược phẩm

USD

 

6.713.623

Sản phẩm hoá chất

USD

 

2.880.180

Sp từ chất dẻo

USD

 

1.952.308

Sp từ sắt thép

USD

 

1.824.208

Hoá chất

USD

 

1.779.853

Bông các loại

Tấn

1219

1.518.811

Đá quý, kim loại quý và sp

USD

 

768.379

Kim loại thường khác

USD

116

748.409


(Sanotc)

ĐỌC THÊM