Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường quặng sắt của Trung Quốc trong tuần từ ngày 03-07/05/2010

Trong tuần này tính từ ngày 03 đến ngày 07/05, giá quặng sắt tại một số nơi ở Trung Quốc diễn biến trái chiều, cụ thể ở miền Bắc, Đông Bắc và Đông Nam giá tăng, trong khi miền Đông, Nam Trung Bộ, Tây Nam và Tây Bắc giá lại giảm. Còn về tình hình giao dịch thì trong tuần này trầm lắng hơn do giá đang giảm.   

 

Hoạt động nhập khẩu quặng sắt trong tuần này dù đã yếu đi, nhưng khối lượng tập kết tại các cảng biển đã tăng lên mức 68,35 triệu tấn, tăng 0,33 triệu tấn so với tuần trước. Quặng có hàm lượng sắt 63,5 nhập khẩu từ Ấn Độ có giá dao động từ 183 -185 USD/tấn đối với hợp đồng giao kỳ hạn, còn đối với giá giao ngay là 1.130 Nhân dân tệ/tấn.

 

Do các nhà máy giảm áp lực mua vào, nên dẫn đến một số biến động nhỏ trên thị trường quặng sắt trong tuần này. Tuy nhiên, theo thống kê từ Hiệp hội Sắt – Thép Trung Quốc, dù các nhà máy thép giảm thu mua lượng quặng sắt, nhưng rõ ràng các nhà máy vẫn duy trì công suất hoạt động ở mức cao, do hầu hết các nhà máy có đủ lượng quặng trữ kho.

 

Mặt khác, các hãng khai khoáng địa phương trong tuần này cũng có những phản ứng khác nhau. Đối với các công ty khai khoáng có quy mô nhỏ ở miền Bắc Trung Quốc tiếp tục nâng giá bán xuất xưởng vì họ vẫn lạc quan vào thị trường tương lai, trong khi những công ty lớn hơn giảm nhẹ giá bán do thị trường trầm lắng. Còn đối với các công ty khai khoáng ở miền Nam, dù trong tuần này nguồn cung quặng nhiều hơn tuần trước, nhưng các nhà sản xuất ở Quảng Đông chưa vội xả do lượng hàng trong kho vẫn còn hạn chế, mặt khác cũng để duy trì ổn định giá cả.

 

Diễn biến giá ở Miền Bắc

 

Thị trường quặng sắt trong tuần này chứng kiến sự dao động nhẹ. Các công ty khai khoáng nhỏ nâng giá bán nhẹ, còn các công ty lớn vẫn duy trì giá ổn định. Tuần này, các nhà sản xuất thép tiếp tục giữ thái độ thăm dò và các thương nhân hầu như đã ngưng mọi hoạt động giao dịch, khiến thị trường ảm đạm hơn.

 

Hiện tại, giá quặng khô có hàm lượng sắt 66% được chào mua từ các nhà máy ở Đường Sơn dao động từ 1.280 – 1.300 NDT/tấn (bao gồm thuế VAT và chấp nhận vận chuyển hàng đến nhà máy). Giá này so với tuần trước đã tăng 40 NDT/tấn.

 

Ở khu vực Xingtai thuộc tỉnh Hình Đài, quặng khô hàm lượng sắt 66% được bán với giá 1.200 NDT/tấn (chưa thuế VAT), giảm 60NDT/tấn. Còn Wu'an, giá quặng ẩm có hàm lượng sắt 64% tăng 30 NDT/tấn lên 1.030 NDT/tấn (chưa thuế VAT).

 

Ở thành phố Daixian thuộc tỉnh Sơn Tây, quặng ẩm hàm lượng sắt 64% có giá 880 NDT/tấn (chưa thuế VAT), giảm 20 NDT/tấn.

 

 Tại miền Đông Bắc

 

 Giá quặng sắt trong tuần này đã tăng 30 NDT/tấn. Đối với giá quặng ẩm hàm lượng sắt 65% có giá chào bán ở Liêu Dương & Bản Khê dao động từ 880 – 900 NDT/tấn (chưa thuế VAT), còn tại cảng An Sơn & Hải Thàn, giá dao động từ 910 – 920 NDT/tấn.

 

Giá quặng khô hàm lượng sắt 66% ở Phủ Thuận có giá bán dao động từ 1.150  - 1.160 NDT/tấn (chưa thuế VAT). Còn quặng ẩm hàm lượng sắt 66% tại Jianping có giá chào là 890 NDT/tấn (chưa thuế VAT).

 

Tại Chiều Dương,  quặng ẩm hàm lượng sắt 66% có giá là 880 NDT/tấn (chưa thuế VAT) và tại Bắc Phiếu là 870 NDT/tấn.

 

 Tại miền Đông và Nam Trung Bộ

 

Ở khu vực miền Đông Trung Quốc trong tuần này giá có giảm nhẹ, còn ở Nam Trung Bộ nước này, giá ổn định. Tại Sơn Đông, hầu hết các công ty khai khoáng lớn có giá bán xuất xưởng quặng khô hàm lượng sắt từ 64 – 65% giảm 80 NDT/tấn xuống dao động ở mức 1.400 – 1.420 NDT/tấn.

 

Tại thành phố Fanchang của An Huy, quặng khô hàm lượng sắt 64% có giá bán 1.430 NDT/tấn (bao gồm thuế VAT).

 

Ở miền Nam, giá quặng ẩm có hàm lượng sắt 65% trong tuần này tại thành phố Huaiji, tỉnh Quảng Đông có giá bán dao động từ 900 – 920 NDT/tấn (chưa VAT), tăng khoảng 20 NDT/tấn so với tuần trước. Tại thành phố Daye, tỉnh Hồ Bắc, quặng khô 63% hàm lượng sắt lại giảm 40 NDT/tấn xuống còn 1.220 – 1.240 NDT/tấn (bao gồm thuế VAT).

 

Giá quặng thay đổi ở một số thành phố chính của Trung Quốc

 

product

iron ore concentrate in Liaoning Province

iron ore concentrate in Liaoning Province

iron ore concentrate in Liaoning Province

iron ore concentrate in Hebei Province

iron ore concentrate in Hebei Province

iron ore concentrate in Shandong Province

grade

66%(wet basis)

65%(wet basis)

66%

66%

66%

65%

(Fe %)

price (yuan/ton)

870

880-890

1160

1280-1300

1200

1400-1420

week-on-week

+20

+30

+30

+40

-60

-80

up/down

place of origin

Beipiao

Gongchangling

Fushun

Tangshan

Handan-Xingtai region

Luzhong, Jinling

product

iron ore concentrate in Shanxi Province

pellet in Anhui Province

iron ore concentrate in Anhui Province

iron ore concentrate in Jiangsu Province

Iron ore concentrate in Guangdong Province

Iron ore concentrate in Hubei Province

grade

64%(wet basis)

62%

64%

65%

65% (wet basis)

63%

(Fe %)

price (yuan/ton)

880

1600

1420

1400

900-920

1220-1240

week-on-week

-20

-

-

-

+20

-40

up/down

place of origin

Daixian

Anqing

Fanchang

Zhenjiang

Huaiji

Daye

 

Notes: All prices listed above include 17% VAT, except for those made in Beipiao, Gongchangling, Handan-Xingtai region, and Daixian.