Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Quí I/2010, xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam tăng trưởng

Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ sắt thép của Việt nam trong tháng 3/2010 đạt 80,6 triệu USD chiếm 1,9% kim ngạch của cả nước, tăng 77,50% so với tháng 2/2010 và tăng 61,70% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong Quí I/2010 đạt 178,2 triệu USD, tăng 35,88% so với cùng kỳ.

Nếu như trong tháng 2/2010, Hoa Kỳ là thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất sản phẩm từ sắt thép của việt Nam (trên 5 triệu USD), thì sang đến tháng 3, vị trí này đã nhường cho thị trường Braxin với kim ngạch đạt 15,6 triệu USD, chiếm 19,3% kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này của cả nước trong tháng, tăng mạnh lên 6401,72% so với tháng 2/2010, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 16,4 triệu USD, tăng 13897,77% so với cùng kỳ năm 2009.

Đứng thứ hai sau thị trường Braxin là thị trường Đức với kim ngạch đạt 9,3 triệu USD chiếm 11,6% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước trong tháng 3/2010, tăng 114,61% so với tháng 2/2010 và tăng 388,84% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 19,9 triệu USD tăng 151,12% so với cùng kỳ năm 2009.

Chiếm 10,5% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 3 của cả nước, thị trường Hoa Kỳ đứng vị trí thứ ba về kim ngạch sau Braxin và Đức với 8,4 triệu USD, tăng 69,83% so với tháng 2/2010, nâng tổng kim ngạch 3 tháng đầu năm lên 20,2 triệu USD, nhưng nếu so với cùng kỳ năm 2009 thì kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường Hoa Kỳ giảm 6,25%.

Đáng chú ý, thị trường Malaixia tuy không đạt kim ngạch cao trong tháng 3/2010 chỉ đạt 4,4 triệu USD, nhưng so với tháng 3/2009 thì Việt Nam xuất khẩu mặt hàng sản phẩm từ sắt thép sang thị trường này tăng trưởng mạnh (tăng 541,3%), tính chung 3 tháng đầu năm, Malaixia đã nhập trên 9 triệu USD mặt hàng này từ Việt Nam và tăng trưởng mạnh nhất trong các thị trường so với cùng kỳ năm ngoái (tăng 568,98%).

Thống kê thị trường nhập khẩu mặt hàng sản phẩm từ sắt thép của Việt Nam trong tháng 3 và Quí I/2010

 
Tháng 3/2010
(USD)
3 tháng 2010
(USD)
So với tháng 2/2010 (%)
So với tháng 3/2009 (%)
So với cùng kỳ (%)
 
Tổng kim ngạch
80.650.184
178.242.808
77,50
61,70
35,88
Braxin
15.621.677
16.463.337
6.401,72
 
13.897,77
Đức
9.380.857
19.967.305
114,61
388,84
151,12
Hoa Kỳ
8.492.666
20.263.939
69,83
-31,86
-6,25
NhậtBản
7.432.900
17.762.782
71,96
13,65
1,46
Cămpuchia
5.398.387
12.573.401
100,39
-7,58
2,35
Tiểu vương quốc Arập thống nhất
4.471.483
6.853.345
73,41
3.723,64
463,06
Malaixia
4.429.874
9.023.326
74,45
541,30
568,98
Đài Loan
2.929.714
7.657.875
32,56
71,31
120,08
Anh
2.780.321
6.146.113
94,14
35,74
62,65
Hà Lan
2.529.441
6.237.849
75,75
81,09
-17,46
Lào
1.642.754
2.220.428
1.102,05
-25,88
-32,85
Hàn Quốc
1.560.623
9.378.310
-53,44
45,84
29,98
Trung Quốc
1.395.572
4.784.769
97,87
211,84
356,30
Canada
1.145.472
3.445.292
40,97
24,01
70,06
Thuỵ Điển
1.097.949
2.808.084
69,86
61,83
21,07
Oxtrâylia
1.077.654
2.684.809
27,71
11,56
-34,21

Indonesia

954.549
1.823.191
104,92
27,95
-19,32
Bỉ
935.727
2.471.237
27,55
117,37
65,79
Thái Lan
847.370
2.582.400
-21,51
-13,11
11,00
Pháp
727.484
2.727.957
2,07
35,15
133,43
Xingapo
621.113
2.207.411
-17,57
-51,10
-48,85
Tây Ban Nha
481.751
1.234.826
48,72
159,90
132,79

Nam Phi

349.528
879.923
19,04
108,19
48,60
Italia
322.150
1.033.306
-7,88
-28,43
-18,40
Hy Lạp
308.653
738.853
124,58
342,03
16,28
Đan Mạch
297.006
661.218
58,76
-54,83
-74,31
Nauy
293.576
537.532
30,71
332,51
75,28
Philippin
288.318
543.361
197,59
246,07
297,56
Thuỵ Sỹ
247.630
516.387
88,84
-8,05
-43,92
Hongkong
59.982
217.471
0,61
-84,18
-80,28
An Độ
 
415.027
 
 

Vinanet

ĐỌC THÊM