Trong nửa đầu năm 2018, Lào tăng nhập khẩu sắt thép từ Việt Nam thay vì mặt hàng than đá như trong 6 tháng đầu năm 2017.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng sắt thép chiếm 17,5% tỷ trọng đạt 53,7 triệu USD, với 71,2 nghìn tấn, tăng 26,79% về lượng 38,68% trị giá, giá xuất bình quân 740,86 USD/tấn, tăng 9,38% so với cùng kỳ. Tính riêng tháng 6/2018, xuất khẩu sắt thép sang Lào đạt 13,4 nghìn tấn, trị giá trên 10 triệu USD, tăng 18,76% về lượng và 14,34% trị giá so với tháng 5/2018, giá bình quân 745,8 USD/tấn, giảm 3,73%.
Hàng hóa xuất khẩu sang Lào 6 tháng đầu năm 2018
Mặt hàng | 6T/2018 | +/- so với cùng kỳ 2017 (%) | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng |
| 300.169.183 |
| 13,4 |
Sắt thép các loại | 71.202 | 52.750.708 | 26,79 | 38,68 |
Xăng dầu các loại | 77.026 | 51.930.654 | -18,25 | 1,92 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
| 27.667.423 |
| 12,04 |
Sản phẩm từ sắt thép |
| 18.620.116 |
| 5,73 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
| 15.663.255 |
| 19,48 |
Phân bón các loại | 24.901 | 9.551.928 | -36,53 | -6,68 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
| 6.192.713 |
| -26,29 |
Hàng rau quả |
| 4.760.603 |
| 1,82 |
Clanhke và xi măng | 68.579 | 4.467.704 | -29,11 | -29,47 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
| 4.247.846 |
| 11,79 |
Dây điện và dây cáp điện |
| 4.176.829 |
| 18,65 |
Sản phẩm gốm, sứ |
| 3.570.608 |
| 18,17 |
Hàng dệt, may |
| 3.105.990 |
| -1,64 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
| 2.121.917 |
| -4,17 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
| 1.245.485 |
| -46,04 |
Than các loại | 8.541 | 1.072.062 | -83,04 | -74,96 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
| 414.316 |
| 2,08 |
Nguồn tin: Vinanet