Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá kim loại ngày 29/9/2022: Đồng Thượng Hải tăng do trữ lượng khan hiếm

Giá đồng tại Thượng Hải ngày 29/9/2022 tăng, do tồn kho thắt chặt và cải thiện tiêu thụ kim loại ở Trung Quốc.

Trên sàn giao dịch Thượng Hải, giá đồng giao tháng 11 tăng 1,1% lên 60.830 CNY(tương đương 8.453,19 USD)/tấn.

He Tianyu cho biết, thị trường bất động sản thương mại ở Trung Quốc đang bị ảnh hưởng nặng nề, nhưng nhu cầu đối với đồng từ các lĩnh vực khác như các dự án cơ sở hạ tầng hoặc năng lượng tái tạo tăng lên trong bối cảnh chính phủ hỗ trợ chính sách và điều kiện thời tiết vào cuối mùa mưa.

Dự trữ đồng tại kho của Trung Quốc ở mức thấp kỷ lục 81.800 tấn. Dự trữ đồng trên sàn Thượng Hải đã giảm 78% kể từ tháng 3/2022, trong khi tồn kho đồng giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 7/2021.

Trên sàn giao dịch kim loại London, giá đồng giao sau 3 tháng giảm 0,4% xuống 7.389,50 USD/tấn, do đồng USD tăng trở lại từ mức giảm gần đây lên mức cao gần hai thập kỷ, khiến kim loại định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.

Dự trữ đồng tại London tăng lên mức cao nhất kể từ ngày 21/7 ở 133.550 tấn.

Triển vọng chung đối với nhu cầu kim loại trên toàn cầu vẫn không mấy khả quan, khi các ngân hàng trung ương trên thế giới thắt chặt chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát gia tăng và trong bối cảnh thiếu hụt nguồn cung năng lượng ở châu Âu có thể ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế.

Trên sàn London giá kẽm tăng 1,3% lên 2.890,50 USD/tấn, giá thiếc tăng 0,6% lên 20.845 USD/tấn và giá nhôm tăng 0,7% lên 2.138,50 USD/tấn.

Trên sàn giao dịch Thượng Hải giá chì tăng 1% lên 15.005 CNY/tấn, giá thiếc tăng 0,4% lên 179.890 CNY/tấn, giá nhôm tăng 0,2% lên 18.005 CNY/tấn và giá kẽm tăng 0,6% lên 23.750 CNY/tấn.

Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: CNY/tấn).

Tên loại

Kỳ hạn

Ngày 29/9

Chênh lệch so với giao dịch trước đó

 
 

Giá thép

Giao tháng 1/2023

3.835

+4

 

Giá đồng

Giao tháng 11/2022

60.960

+760

 

Giá kẽm

Giao tháng 11/2022

23.775

+165

 

Giá nikel

Giao tháng 11/2022

181.160

+1.770

 

Nguồn tin: Vinanet

ĐỌC THÊM