Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Dự báo thị trường TQ ngày 26/6/2025

Ngày 25 tháng 6, thị trường thép Trung Quốc tiếp tục chịu áp lực giảm giá rõ rệt, do nhu cầu yếu trong mùa thấp điểm và giá nguyên liệu thô tiếp tục đi xuống.

I. Nguyên Liệu Thô

Quặng sắt

Chỉ số ICX® 62% CFR Thanh Đảo giảm 10 cent/dmt xuống 91,90 USD/dmt. Chỉ số 65% giảm 20 cent/dmt xuống 103,55 USD/dmt. Tại cảng, chỉ số quặng mịn PCX™ 62% giảm 2 NDT/wmt xuống 714 NDT/wmt tại Thanh Đảo. Hợp đồng tương lai quặng sắt tháng 9 trên DCE giảm 0,43% xuống 702,5 NDT/tấn.

Giao dịch đường biển và tại cảng đều chậm. Nhu cầu hạn chế trên thị trường thứ cấp và tâm lý giảm giá từ giá năng lượng khiến người mua thận trọng.

Than cốc

Giá than luyện cốc PLV FOB Úc ổn định ở 174,40 USD/tấn, trong khi giá cấp hai giảm 75 cent/tấn xuống 133,80 USD/tấn FOB Úc. Giá PLV đến Trung Quốc CFR giảm nhẹ 55 cent/tấn xuống 156,60 USD/tấn. Hợp đồng tương lai than cốc trên DCE đã đảo ngược mức lỗ của ngày thứ Ba, một số người chờ đợi tín hiệu tích cực từ cuộc họp báo của NDRC vào ngày 26 tháng 6.

Thị trường vẫn bị bao trùm bởi tâm lý giảm giá do nhu cầu yếu và dư cung. Người mua Ấn Độ vẫn thờ ơ.

Phôi thép

Giá phôi xuất xưởng Đường Sơn giữ ổn định ở 2.910 NDT/tấn. Giá phôi 3sp xuất khẩu được chào ở 430 USD/tấn FOB Indonesia.

Giao dịch trực tiếp tại Đường Sơn vẫn yếu. Nhu cầu hạ nguồn vẫn còn thận trọng, tạo áp lực lên giá.

II. Thép Thành Phẩm

Thép Dài (Thép Xây Dựng: Thép cây, Thép cuộn trơn)

Giá nội địa: Giá thép cây chống địa chấn cấp 3 trung bình toàn quốc là 3.207 NDT/tấn (giảm 8 NDT/tấn). Giá thép cây xuất kho Thượng Hải giảm 10 NDT/tấn xuống 3.030 NDT/tấn. Hơn 10 nhà máy Trung Quốc cắt giảm giá xuất xưởng thép cây 20-40 NDT/tấn. Giao dịch tiếp tục yếu do mùa thấp điểm và mưa lớn ở một số khu vực. Các nhà máy cắt giảm giá để thúc đẩy doanh số.

Giá xuất khẩu: Chỉ số thép cây FOB Trung Quốc giảm 1 USD/tấn xuống 431 USD/tấn. Một nhà máy miền Bắc Trung Quốc cắt giảm chào giá thép cây cuộn cỡ nhỏ 4 USD/tấn xuống 468 USD/tấn FOB. Giá cuộn trơn  xuất khẩu Trung Quốc giảm 3 USD/tấn xuống 461 USD/tấn FOB.

Thép Công Nghiệp (HRC, Tấm, CRC, HDG, PPGI)

Thép Cuộn Cán Nóng (HRC)

Giá nội địa: Giá HRC xuất kho Thượng Hải không đổi ở 3.200 NDT/tấn. Hợp đồng tương lai tháng 10 trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải giảm 0,26% xuống 3.098 NDT/tấn. Nhu cầu yếu do mùa thấp điểm nhưng tồn kho địa phương thấp giúp giữ giá ổn định.

Giá xuất khẩu: Chỉ số HRC FOB Trung Quốc giảm 1 USD/tấn xuống 439 USD/tấn. Giá chào từ nhà máy Trung Quốc phổ biến ở mức 447 USD/tấn FOB Trung Quốc cho HRC cấp Q235. Giá chào đến Việt Nam giảm xuống 443-453 USD/tấn CFR Việt Nam nhưng không thu hút được sự quan tâm. Chỉ số HRC ASEAN giảm 2 USD/tấn xuống 489 USD/tấn.

Thép Cuộn Cán Nguội (CRC)

Giá nội địa: Giá thị trường Thượng Hải duy trì ổn định nhưng yếu hơn một chút.

Thép Mạ (HDG) & Tôn Màu (PPGI)

Giá nội địa: Giá thị trường Thượng Hải duy trì ổn định nhưng yếu hơn một chút. Giá thép cuộn mạ kẽm 1.0mm Benxi Steel là 3940 NDT/tấn. Giá tôn màu Baosteel 0.5mm là 6550 NDT/tấn, tuy nhiên giá tôn màu nói chung có xu hướng yếu hơn. Thị trường Bó Hưng ổn định nhưng giao dịch kém, dự kiến điều chỉnh yếu nhẹ.

Thép Tấm Trung Bình & Dày

Giá nội địa: Giá thị trường chủ yếu giảm. Giao dịch thấp do mùa thấp điểm và nhu cầu yếu.

III. Dự Báo Thị Trường Ngày 26 Tháng 6

Thị trường thép Trung Quốc hôm nay (26/6) dự kiến tiếp tục đối mặt với áp lực giảm giá hoặc biến động yếu, do các yếu tố mùa vụ kéo dài, nhu cầu hạ nguồn kém và giá nguyên liệu thô không có động lực tăng mạnh.

1. Nguyên Liệu Thô

Quặng sắt: Dự kiến ổn định hoặc giảm nhẹ quanh mức 91,90 USD/dmt CFR Thanh Đảo, do giao dịch chậm và tồn kho tại cảng vẫn cao.

Than cốc: Có khả năng duy trì ổn định hoặc giảm nhẹ quanh mức 174,40 USD/tấn FOB Úc và 156,60 USD/tấn CFR Trung Quốc. Mặc dù hợp đồng tương lai có thể có sự phục hồi nhẹ trước thông tin từ NDRC, nhưng yếu tố cung cầu cơ bản vẫn yếu.

Phôi thép: Giá xuất xưởng Đường Sơn dự kiến giảm thêm khoảng 10 NDT/tấn, xuống mức 2.900 NDT/tấn. Giá xuất khẩu có thể duy trì quanh mức 430 USD/tấn FOB, do áp lực từ nhu cầu nội địa và thị trường xuất khẩu.

2. Thép Thành Phẩm

Thép Dài (Thép Xây Dựng)

Trong nước: Giá thép cây trung bình toàn quốc dự kiến tiếp tục giảm nhẹ, quanh 3200 NDT/tấn. Giá thép cây xuất kho Thượng Hải có thể quanh 3.020 NDT/tấn. Nhu cầu tiếp tục là yếu tố chính kìm hãm giá.

Xuất khẩu: Giá thép cây FOB Trung Quốc có thể tiếp tục chịu áp lực giảm nhẹ, quanh mức 430 USD/tấn. Giá cuộn trơn xuất khẩu cũng dự kiến ổn định hoặc giảm nhẹ quanh 460 USD/tấn FOB.

Thép Công Nghiệp (HRC, Thép tấm trung dày, CRC, HDG, PPGI)

Trong nước

HRC: Giá dự kiến yếu và ổn định quanh mức 3.200 NDT/tấn. Tồn kho thấp có thể hỗ trợ giá một phần nhưng nhu cầu tổng thể vẫn yếu.

Thép Tấm Trung Bình & Dày: Giá dự kiến tiếp tục giảm.

CRC/HDG/PPGI: Giá dự kiến ổn định nhưng với xu hướng yếu hơn, đặc biệt là đối với tôn màu. Giá thép cuộn mạ kẽm 1.0mm Benxi Steel quanh 3940 NDT/tấn và tôn màu 0.5mm Baosteel quanh 6550 NDT/tấn.

Xuất khẩu: Giá thép dẹt xuất khẩu dự kiến tiếp tục chịu áp lực, với HRC FOB Trung Quốc có thể duy trì quanh 439 USD/tấn. Các nhà máy sẽ tiếp tục cắt giảm chào giá để thu hút người mua trong bối cảnh nhu cầu khu vực yếu.

Thị trường thép Trung Quốc vẫn đang trong giai đoạn khó khăn do nhu cầu mùa thấp điểm và áp lực từ nguyên liệu thô. Các nhà giao dịch và nhà sản xuất nên giữ thái độ thận trọng, theo dõi sát sao diễn biến cung cầu và các yếu tố vĩ mô để đưa ra quyết định phù hợp.

Lưu ý: Đây chỉ là dự báo dựa trên thông tin hiện có (25/6). Thị trường thép rất nhạy cảm và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bất ngờ. Cần theo dõi sát sao các thông tin thị trường và chính sách mới để có đánh giá chính xác hơn. Quý khách hàng nên tham khảo thêm nhiều nguồn tin khi quyết định mua bán.