Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng quan thị trường thép ngày 9 tháng 3

Thế giới (trừ Trung Quốc)

Thép công nghiệp: Trong những ngày qua, giá thép cuộn cán nóng Bắc Âu đã tăng thêm 30 EURO/tấn. Thép mạ kẽm nhúng nóng tăng đến 560 EURO/tấn.

Trong khi đó, giá thép cuộn cán nguội lại giảm nhẹ. Tại Nam Âu, giá thép cuộn cán nóng tăng 5 EURO/tấn lên 444 EURO/tấn, cao nhất từ đầu năm đến nay. Ngoài ra, giá thép cuộn cán nguội và mạ kẽm nhúng nóng tại khu vực này cũng tăng nhẹ.

Tại Mỹ, từ tuần trước đến nay, giá thép cuộn cán nguội khá ổn định ở mức 730 USD/tấn ngắn (1 tấn ngắn =917 kg). Thép cuộn cán nóng giá tăng 10 USD/tấn.

Tại Hàn Quốc, giá thép cuộn cán nguội xuất khẩu sang Hàn tăng đến 600 USD/tấn CFR. Nhu cầu tại Hàn Quốc ngày càng hồi phục, dự báo giá sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.

Tại Ấn Độ, giá thép cuộn cán nóng tăng thêm 15-20 USD/tấn. Giá xuất khẩu của Trung Quốc sang Ấn vào khoảng 590-600 USD/tấn CFR.

Tại các nước CIS, do giá nguyên liệu tăng, giá thép cuộn cán nóng và cán nguội giao tháng 4 dự báo sẽ tăng mạnh.

Thép dài: Giá phôi thanh Việt Nam tiếp tục tăng mạnh. Hiện giá mỗi tấn đã cao hơn tuần trước 10-20 USD.

Thổ Nhĩ Kỳ, giá phôi thanh lên đến 525-535 USD/tấn. Giá tại Thái Lan và Malaixia vào khoảng 550-560 USD/tấn.

Nguyên vật liệu: Rio Tinto và Vale đã cùng thống nhất sẽ tăng giá bán quặng sắt 50%. BHP cũng đã đồng ý với phương án tăng giá, song còn cân nhắc ở mức tăng cụ thể.

Bên cạnh đó, NMDC của Ấn Độ cũng có kế hoạch nâng giá quặng giao ngay lên thêm 40%-50%.

Quan hệ thương mại: Malaixia cho biết sẽ không ngăn cản thép Trung Quốc tràn vào thị trường nội địa nước này.

Trung Quốc

Angang và Bengang, 2 tập đoàn thép lớn tại Đông Bắc Trung Quốc có kế hoạch hợp tác trong thời gian tới.

Wugang thiết lập hệ thống đại diện tại NewYork-Mỹ.

*Giá thép tại một số khu vực trọng điểm trên thế giới

 

HRC

CRC

HDG

Tấm đúc

Thanh vằn

Dây cán

Phôi thanh

Phế liệu HMS

1.Mỹ xuất xưởng

684

827

915

805

601

733

 

320/1#

2.Mỹ nhập (CIF)

634

744

766

557

590

612

 

320/1#

3.Đức

600

700

740

690

568

582

 

 

4.Châu Âu

588

704

725

642

547

547

 

 

5.Châu Âu nhập(CFR)

615

738

759

622

513

513

 

 

6.Hàn Quốc

657

745

850

780

618

 

 

 

7.Nhật

719

851

1493

984

608

 

 

367/2#

8.Nhật xuất (FOB)

650

800

850

600

580

 

 

362/2#

9.Ấn Độ

737

788

906

774

720

667

558

 

10.Thổ Nhĩ Kỳ xuất (FOB)

560

655

 

 

515

525

495

340

11.Đông Nam Á nhập (CFR)

620

740

780

600

580

570

530

370

12.CIS xuất(FOB)

575

650

 

540

495

505

465

 

13.Trung Quốc

595

867

776

604

541

554

516

431

1.Giá ngày 5 tháng 3.

2.Giá đã bao gồm phí thủ tục, ngày 5 tháng 3 .

3.Giá dao dịch trên thị trường, ngày 5 tháng 3

4.Giá xuất xưởng, ngày 8 tháng 3

5.CFR Châu Âu, ngày 5 tháng 3

6 Sản phẩm của Posco. HRC 4.5mm. CRC 1.0-1.6mm. HDG 1.2mm. Thanh vằn 10mm. Tấm Đúc 20mm. Giá trung bình tuần 1 tháng 3.

7.HRC 1.6mm. CRC 1.0. HDG 1.0(USG#20). Thanh vằn 19-25mm. Tấm Đúc 19mm. Giá trung bình tuần 1 tháng 3.

8. Giá trung bình tuần 1 tháng 3. HRC 3.0mm. CRC 1.0. HDG 0.8. Thanh vằn 18mm. Tấm Đúc ss-41.

9.Giá bình quân ngày 5 tháng 3.

10.Giá phế liệu nhập khẩu CFR

11.Giá chủ đạo Đông Nam Á

12.Thép tấm đúc 3-10mm

13.Ngày 9 tháng 3. HRC 3.0mm. CRC 1.0mm. Tấm đúc 20mm. Thanh vằn 20mm. Dây cán 6.5mm.

Sacom

ĐỌC THÊM