Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng kết thị trường thép Trung Quốc ngày 24 tháng 11

Thép xây dựng: Giá tăng mạnh

Thép thanh vằn Φ20mm HRB335 có giá bình quân 3,760 RMB/tấn (551 USD/tấn), tăng 17 RMB/tấn (2.5 USD/tấn) so với ngày trước. Trên toàn quốc không có khu vực nào xuống giá.

Giá thép HRB40020MM tại Thành Đô tăng mạnh nhất 70 RMB/tấn (10.2 USD/tấn).

Thép tấm đúc: Giá tăng mạnh, nhưng giao dịch không tăng

Giá thép tấm đúc ngày 24 tháng 11 tăng trung bình 24 RMB/tấn (3.5 USD/tấn). Trong đó thép tấm dầy 20mm có giá 3,743 RMB/tấn (548 USD/tấn).

Thượng Hải tăng 10 RMB/tấn (1.5 USD/tấn), Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Trường Sa tăng 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn), Thành Đô, Quảng Châu tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn), Hợp phì tăng 110 RMB/tấn (16 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng: Tăng giá

Giá thép cuộn cán nóng 3.0mm có giá 3,897 RMB/tấn (571 USD/tấn), tăng 16 RMB/tấn (2.3 USD/tấn)so với ngày hôm trước. Trùng Khánh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Không có khu vực nào hạ giá.

Loại 4.75mm tiếp tục tăng giá. Hiện nay, giá vào khoảng 3,764 RMB/tấn (551 USD/tấn), tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Trong đó, Hàn Châu tăng 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn), Thiên Kinh giảm 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép cuộn cán nguội: Tăng giá

CRC 0.5mm có giá 5,133 RMB/tấn (752 USD/tấn), tăng 23 RMB/tấn (3.4 USD/tấn). Urumqi tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Lan Châu giảm 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

CRC 1.0mm có giá 5,109 RMB/tấn (748 USD/tấn), tăng 23 RMB/tấn (3.4 USD/tấn). Nam Kinh tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Hợp Phì tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn).

Thép hình: Xu hướng chủ đạo tăng giá nhẹ

Thép góc 5# tại Thẩm Dương, Tây An tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Lan Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Giá bình quân toàn quốc đạt 3,599 RMB/tấn (527 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn).

Thép hình chữ U 16# có giá 3,577 RMB/tấn (524 USD/tấn), tăng 3 RMB/tấn (0.44 USD/tấn) so với ngày 23. Cáp Nhĩ Tân tăng trung bình 40 RMB/tấn (5.9 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25# tại Hàn Châu tăng 20 RMB/tấn (2.9 USD/tấn). Giá trung bình toàn quốc đạt 3,699 RMB/tấn (542 USD/tấn), tăng 2 RMB/tấn (0.3 USD/tấn).

Thép mạ: Giá tăng nhẹ

Thép mạ kẽm 0.5mm có giá 5,244 RMB/tấn (768 USD/tấn), tăng trung bình 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn). Bắc Kinh, Thiên Kinh, Trùng Khánh tăng 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

1.0mm mạ kẽm có giá 4,979 RMB/tấn (729 USD/tấn), bình quân tăng 12 RMB/tấn (1.8 USD/tấn). Quảng Châu tăng mạnh nhất 70 RMB/tấn (10.3 USD/tấn).

0.467 mạ màu giá giao động quanh mức 6,047 RMB/tấn (885 USD/tấn), tăng 7 RMB/tấn (1.02 USD/tấn). Phúc Châu tăng mạnh nhất 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

(Sacom)

ĐỌC THÊM