Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng kết thị trường thép Trung Quốc ngày 23 tháng 11

Thép xây dựng: Xu hướng tăng giá chiếm vai trò chủ đạo thị trường

Giá thép thanh vằn Φ20mmHRB335 có giá 3,690 RMB/tấn (540 USD/tấn) tăng 15 RMB/tấn (7.3 USD/tấn) so với ngày 22.

Thép thanh vằn HRB40020MM có biên độ tăng giá cao nhất đạt 60 RMB/tấn (8.8 USD/tấn) tại khu vực Trường Sa.

Thép tấm đúc: Tăng nhẹ, giao dịch ổn định

Giá thép tấm đúc ngày 23 vừa qua tăng trung bình 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn). Thép tấm dầy 20mm có giá bình quân 3719 RMB/tấn (545 USD/tấn). Mức tăng giá chênh lệch từ 20-90 RMB/tấn (3-13 USD/tấn).

Một số ít thành phố giữ nguyên giá như Nam Kinh, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Urumqi giao dịch quanh mức 3,700 RMB/tấn (542 USD/tấn).

Thép cuộn cán nóng (HRC): Tăng giá

Giá HRC loại 3.0mm có giá bình quân đạt 3,881 RMB/tấn (568 USD/tấn), tăng 34 RMB/tấn (5 USD/tấn) so với ngày hôm trước.

Trong đó Bắc Kinh tăng mạnh nhất: 100 RMB/tấn (15 USD/tấn). Hầu như không có thị trường nào xuống giá.

Loại 4.75mm có giá 4,744 RMB/tấn (695 USD/tấn), tăng 34 RMB/tấn (5 USD/tấn) so với ngày 22. Bắc Kinh, Thiên Kinh tăng trên 100 RMB/tấn (15 USD/tấn).

Thép cuộn cán nguội (CRC): Tăng nhẹ, biên độ tăng không đáng kể

CRC 0.5mm có giá giao dịch trung bình 5,110 RMB/tấn (748 USD/tấn), tăng 44 RMB/tấn (6.4 USD/tấn). Thanh Đảo tăng 130 RMB/tấn (19 USD/tấn), Vũ Hán tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

CRC 1.0mm có giá 5,087 RMB/tấn (745 USD/tấn), tăng 33 RMB/tấn (4.8 USD/tấn) so với ngày 22. Phúc Châu và Trịnh Châu tăng trên 100 RMB/tấn (15 USD/tấn), Vũ Hán và Hàn Châu tăng 20 RMB/tấn (3 USD/tấn).

Thép hình: Tăng giảm không ổn định

Thép góc 5# tại Trịnh Châu, Trùng Khánh tăng 25 RMB/tấn (3.6 USD/tấn). Lan Châu giảm 30 RMB/tấn (4.4 USD/tấn). Giá bình quân toàn quốc đạt 3,592 RMB/tấn (526 USD/tấn).

Thép hình chữ U 16# giảm 5 RMB/tấn (0.73 USD/tấn) so với ngày trước. Urumqi giảm 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Thượng Hải tăng nhẹ 20 RMB/tấn (3 USD/tấn). Giá bình quân 3,574 RMB/tấn (523 USD/tấn).

Thép hình chữ I 25# tại Tây An tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn). Urumqi giảm 150 RMB/tấn (22 USD/tấn). Toàn quốc có giá trung bình 3697 RMB/tấn (541 USD/tấn), giảm 4 RMB/tấn (0.6 USD/tấn).

Thép mạ: Tăng nhẹ

Thép mạ kẽm có giá 5,211 RMB/tấn (763 USD/tấn), tăng 15 RMB/tấn (2.2 USD/tấn). Hàn Châu Cáp Nhĩ Tân, Phúc Châu, Trùng Khánh tăng 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Mạ kẽm 1.0mm giá bình quân 4,967 RMB/tấn (727 USD/tấn), tăng 8 RMB/tấn (1.2 USD/tấn). Phúc Châu tăng mạnh nhất 50 RMB/tấn (7.3 USD/tấn).

Thép mạ màu 0.476 có giá 6,040 (884 USD/tấn), không thay đổi so với tuần trước.

(Sacom)

ĐỌC THÊM