Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

 Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

Trung Quốc:

Thép cây: Sản lượng trong tháng 5 tiếp tục tăng 16.84 triệu tấn Cục Thống Kê Quốc Gia Trung Quốc (NBS) tuy nhiên sản lượng theo ngày trong tháng 05 giảm 1.18%, đạt 543.065 tấn/ngày so với tháng 04. Tổng sản lượng trong năm tháng qua là 78.66 triệu tấn, tăng 13.2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tại sàn SHFE vào hôm qua, giá giao ngay của loại HRB400 18-25mm Steel (Hegang) giảm thêm 10 NDT/tấn (2 USD/tấn) xuống còn 3.340-3.360 NDT/tấn (541-560 USD/tấn) đã gồm 17% VAT, chạm mức giá đáy của năm 2012. Tuy nhiên giá giao tháng 10 tăng thêm 0.17% lên mức 3.456 NDT/tấn, do nhận được hỗ trợ từ sự tăng lại của giá chứng khoán sau khi đã rơi mạnh vào ngày đầu tuần (24/6).

Thép thô: Sản lượng hàng ngày trong tháng 5 giảm 1.19% so với tháng 4.

Thép hình: Hôm qua, tại sàn Thượng Hải, loại 200x200mm giảm mạnh 150-160 NDT/tấn (24-26 USD/tấn) còn khoảng 3.400 NDT/tấn (550 USD/tấn) đã gồm 17% VAT so với cuối tháng 5. Loại 400x400mm cũng đã giảm 100 NDT/tấn, đạt mức 3.950-3.960 NDT/tấn đã gồm VAT. Mức giá này được cho là đã gần chạm đáy và dự đoán giá có thể chỉ giảm nhẹ trong tháng 7.

HRC: Giá xuất khẩu sang Hàn Quốc đã tăng nhẹ trong tuần qua do được sự hỗ trợ từ giá nội địa tăng, giá chào bán loại SS400B 3mm gần đây nhất sản xuất ở miền Bắc Trung Quốc hiện đạt 520-530 USD/tấn CFR giao tại Hàn Quốc,tăng 5-10 USD/tấn so với đầu tháng 6.

CRC: Giá chào xuất khẩu loại SS400B 3mm (Shagang và Benxi Iron & Steel) ở mức 515 USD/tấn FOB, loại SPCC 1.0mm là 590-600 USD/tấn FOB mặc dù biết là khách hàng nước ngoài sẽ không chấp nhận mức giá cao như thế này và tiến trình đàm phán giá ở mức  565-570 USD/tấn FOB.

Tại sàn giao dịch Thượng Hải hôm qua, giá loại SPCC 1.0 mm là 4.340-4.380 NDT/tấn (706-713 USD/tấn) đã gồm 17% VAT, giảm 20 NDT/tấn so với đầu tuần trước (17/6). Tại sàn giao dịch Quảng Đông (Lecong), giá mặt hàng này cũng đã giảm  35 NDT/tấn xuống còn 4.250-4.300 NDT/tấn.

Nhật Bản:

Phế liệu: Hôm qua giá thu mua phế H2 tại Tahara là 31.500 Yen/tấn (321 USD/tấn), tại Ut Utsunomiya là 32.000 Yen/tấn; giá thu mua phế nhập khẩu tại Tokyo là 30.000-30.500 Yen/FAS. Giá loại H2 xuất sang Hàn Quốc là 29.500 Yen/tấn FOB, loại Shindachi là 33.500 Yen/tấn FOB.

Thổ Nhĩ Kỳ:

HRC: Hôm qua giá trong nước giao tháng 09 là 565-580 USD/tấn xuất xưởng, giá chào xuất khẩu vẫn duy trì là 550-565 USD/tấn FOB.

CRC: Giá vẫn ổn định ở mức 670-710 USD/tấn xuất xưởng.

HDG: Loại dày 0.5mm có giá 770-810 USD/tấn xuất xưởng.

PPGI: Loại 0.5mm mã màu 9002 vẫn ổn định ở mức 920-940 USD/tấn xuất xưởng thanh toán trong 30 ngày.

Thép tấm: Loại rộng 1.500mm dày 4-12mm có giá 620-625 USD/tấn xuất xưởng, loại rộng 1.500mm dày 12-20mm là 625-630 USD/tấn xuất xưởng, không bao gồm VAT 18%.

Châu Âu:

Thép cây: Loại 12mm tại Bắc Âu giảm 10 EUR/tấn trong mười ngày qua xuống còn 210-215 EUR/tấn cơ bản, tương đương 460-465 EUR/tấn thực tế đã gồm phí vận chuyển, giá tại Nam Âu giảm còn 215 EUR/tấn cơ bản

Cuộn trơn: Loại dạng lưới giá tại Bắc Âu giảm cũng giảm 10 EUR/tấn còn 450 EUR/tấn giao thực tế, giá tại Nam Âu là 450-460 EUR/tấn giao thực tế.

Phế: Giá tháng 07 có thể ổn định hoặc giảm khoảng 10-15 EUR/tấn.

CIS:

Phôi: Hôm qua tại Platts định giá là 493 USD/tấn fob Biển Đen giảm 3 USD/tấn do niềm tin về sự phục hồi giá đã bị dao động trở lại trong tuần này.