Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày

 

 
Tổng hợp tin tức đáng chú ý trong ngày
Trung Quốc
Giá thép tấm tại thị trường nội địa Trung Quốc tiếp tục suy yếu tháng này.
Thép tấm Q235 14-20mm được chào bán tại Thượng Hải với giá 4.280-4.400 NDT/tấn (674-693 USD/tấn) gồm 17% VAT còn tại thị trường Lecong giá là 4.400-4.450 NDT/tấn gồm VAT, cả hai mức giá này đã trượt 50 NDT/tấn so với cuối tháng 10. Giá đã giảm hơn 450 NDT/tấn so với đầu tháng 10.
giá xuất khẩu thép tấm kể từ cuối tháng 10 cũng theo đà trượt nhẹ. Giá chào thép tấm có boron từ các nhà máy tuyến một giờ chỉ còn 640-650 NDT/tấn fob, giảm 10-20 NDT/tấn từ cuối tháng 10.
Theo thống kê bởi hiệp hội sắt thép Trung Quốc (CISA) hôm 4/11 cho hay các thành viên của hiệp hội đã sản xuất 1,5054 triệu tấn thép thô hàng ngày vào cuối tháng 10, giảm 3,55% so với tháng trước.
Tại Đông Nam Á, giá xuất khẩu HRC cán lại dày 2mm từ Hàn Quốc chào vào Đông Nam Á phổ biến mức 650 USD/tấn cfr, giảm so với mức cách đây một tuần là 665-675 USD/tấn cfr.
HRC SS400B 3-12mm nguồn từ Trung Quốc chào vào khu vực Đông Nam Á quanh vùng 620-630 USD/tấn cfr.
Tại Việt Nam, HRC 2mm tiêu chuẩn cán lại từ Nhật và Châu Âu chào bán ở ngưỡng 660 USD/tấn cfr và 640-650 USD/tấn cfr.
Tại Châu Á, giá giao dịch CRC không gỉ 2B 304 2mm nguồn từ Đông Á đã rơi xuống ngưỡng 2.950-3.000 USD/tấn crf Trung Quốc tuần trước so với mức tuần trước đó là 3.000-3.100 USD/tấn crf.
Giá chào CRC Đài Loan hay tin ở mức 2.950-3.000 USD/tấn cfr Trung Quốc tuần trước.
Giá chào CRC 304 Nhật hồi giữa tháng 10 vào Trung Quốc quanh vùng 3.100-3.150 USD/tấn cfr. 
Tại Nhật, Tokyo Steel đã điều chỉnh giảm giá thép hình chữ U 100x50mm khoảng 5.000 Yen/tấn còn 71.000 Yen/tấn (910 USD/tấn) tháng 11.
Giá thép hình V 40mm và thép hình U tại Tokyo hiện niêm yết 80.000-81.000 Yen/tấn (1.026-1.038 USD/tấn) và tại Osaka giá hai sản phẩm trên chốt ở 76.000-77.000 Yen/tấn. Hai mức giá này đã rớt lần lượt 1.000 Yen/tấn và 2.000 Ye/tấn so với cuối tháng 10.
Tại Châu Âu, Hiện các nhà máy ở Nam Âu đang chào bán HRC với giá thấp chỉ 480 EUR/tấn xuất xưởng.
CRC từ Trung Quốc chào vào khu vực hiện nằm ở 550 EUR/tấn cfr. 
Tại Thổ Nhĩ Kỳ, Thổ Nhĩ Kỳ đã xuất 1,5 triệu tấn thép trong tháng 10, tăng 5,3% so với tháng 09 và giảm 5,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tính trong 09 tháng đầu năm cả nước đã xuất 15,05 triệu tấn thép, tăng 4,87% so với cùng kỳ năm ngoái.  
Tại CIS, hay tin MMK đang chào bán phôi tấm với giá 530 USD/tấn fob Novorossiysk và 545 USD/tấn fob Vladivostok.
Nguồn tin giao dịch cho hay NLMK đã bán với giá hơn 540 USD/tấn phôi tấm.
Phôi tấm Alchevsk của ISD tiếp tục chào với giá 590-600 USD/tấn fob Biển Đen  
 

Thép công nghiệp

Giá thép cuộn cán nóng tại Thượng Hải trong ngày đầu tuần hôm nay tăng – giảm không đều so với cuối tuần.

Theo đó, HRC 1500mm đã điều chỉnh tăng thêm 30 NDT/tấn lên mức 4.130-4.150 NDT/tấn; 1800mm cũng tăng 30 NDT/tấn lên 43.80 NDT/tấn; 1500mm Mn thì điều chỉnh lên mức 4.380 NDT/tấn từ mức 4.350 NDT/tấn; 1800mm thì vẫn ổn định ở mức 4.430 NDT/tấn, tuy nhiên hai sản phẩm Q235 và SPHC thì lại giảm lần lượt 50 NDT/tấn và 20 NDT/tấn còn 4.330 NDT.

Thị trường thép cán nguội trong ngày hôm nay không có gì thay đổi so với thứ Sáu tuần trước, có chăng cũng ở mức độ rất nhẹ.

Theo đó, CRC 1.5mm do Angang sản xuất vẫn giữ nguyên mức 5.220 NDT/tấn; 2.0mm do Benxi sản xuất cũng đứng ở mức 5.200 NDT/tấn; 1.2mm do Shougang sản xuất tăng 10 NDT/tấn lên mức 5.180 NDT/tấn; trong khi những sản phẩm khác như .1.5mm SPCC do Tangshan sản xuất cũng giữ nguyên mức 5.180 NDT/tấn và 1.0mm do Ma'anshan sản xuất là 5.250 NDT/tấn.

Thép xây dựng

Giao sau

Giá thép xây dựng trên thị trường kỳ hạn trong ngày hôm nay tăng giá.

Mở cửa đầu ngày, hợp đồng thép cây RB1201 giao dịch ở mức 4.126 NDT/tấn, mức tăng cao nhất trong phiên là 4.154 NDT/tấn, mức thấp nhất trong phiên là 4.120 NDT/tấn và đóng cửa cuối phiên là 4.143 NDT/tấn, tăng 35 NDT/tấn so với ngày thứ Sáu tuần rồi.

Giao ngay

Về thép cây, 20mm HRB400 hôm nay tại các thị trường lớn của Trung Quốc cũng chưa có biến động nào đáng kể.

Trong đó, tại Thượng Hải và Quảng Châu giá vẫn ổn định quanh mức 4.400 NDT/tấn và 4.800 NDT/tấn, riêng tại Bắc Kinh giá có giảm nhẹ khoảng 10 NDT/tấn xuống còn 4.340 NDT/tấn.

Về thép cuộn trơn 6.5mm, biến động của giá tại thị trường lớn của Trung Quốc cũng tương tự như thép cây.

Tại Thượng Hải và Quảng Châu, giá không đổi ở mức 4.340 NDT/tấn và 4.560 NDT/tấn, nhưng tại Bắc Kinh giá cũng giảm 10 NDT/tấn còn 4.230 NDT/tấn.