Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 50/2020

I.Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 50

Tỷ giá: Sáng nay (11/12), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 23.146 đồng, đi ngang so với mức công bố trước. Với biên độ +/-3% theo quy định, tỷ giá sàn là 22.452 VND/USD, tỷ giá trần 23.840 VND/USD.

Tỷ giá USD trong các ngân hàng thương mại hôm nay tiếp tục duy trì ở mức thấp. Cụ thể, lúc 9 giờ 5 phút, tại ngân hàng Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.010 - 23.220 đồng/USD, ngang giá cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.

Ngân hàng BIDV niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.040 - 23.220 đồng/USD, ngang giá cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.

Cùng thời điểm trên, ngân hàng Techcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.021 - 23.221 đồng/USD, đi ngang cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.

Ngân hàng Vietinbank niêm yết giao dịch mua - bán ở quanh mức 23.045 - 23.225 đồng/USD, giảm 1 đồng/USD cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.

Lãi suất: Đầu tháng 12, lãi suất tại các ngân hàng tiếp tục giảm mạnh, vì vậy dòng tiền đang chảy vào các kênh như trái phiếu doanh nghiệp hay cổ phiếu.

Đầu tháng 12, nhiều ngân hàng tiếp tục hạ mức lãi suất huy động từ 0,2 - 0,4 điểm %. Cụ thể, 3 ngân hàng thương mại lớn như: Vietcombank, VietinBank, BIDV ghi nhận lãi suất huy động giảm ở một số kỳ chủ chốt.

Vietcombank điều chỉnh giảm 0,2%/năm ở kỳ hạn 24 tháng; VietinBank và BIDV đều điều chỉnh giảm 0,2%/năm ở kỳ hạn 3 tháng và 6 tháng, lãi suất các kỳ hạn này lần lượt neo tại mức 3,4%/năm và 4%/năm.

Ở khối ngân hàng thương mại cổ phần, Techcombank điều chỉnh tăng giảm không đồng nhất ở một số kỳ hạn. Ví dụ: 6 tháng giảm 0,1% xuống còn 4,3%/năm hay 24 tháng giảm 0,1% xuống còn 5,0%/năm, trong khi tăng nhẹ ở kỳ hạn 12 tháng thêm 0,2% lên mức 4,8%/năm.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 50

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

TÔN NÓNG

39,407.859

TÔN LẠNH

5,196.000

SẮT KHOANH

3,738.013

THÉP TẤM

15.072


III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 50

 

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

HRC SAE1006

Trung Quốc

645-650

CFR

 

 IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 50 

 

Xuất xứ

Giá (đồng/kg)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6, Ø8

Trung Quốc

 15,500

Tăng 1,000

Tấm 3-12mm

Trung Quốc

 17,200

 Tăng 800

HRC SAE

Trung Quốc

17,000

 Tăng 1,800