Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 50/2018

 I.                   Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 50

Tỷ giá: Ngày 14/12 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.778 đồng (tăng 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.406 đồng (giảm 2 đồng).

Đầu giờ sáng 14/12, một số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.240 đồng (mua) và 23.330 đồng (bán).

Vietcombank và Vietinbank niêm yết tỷ giá ở mức: 23.235 đồng (mua) và 23.325 đồng (bán). BIDV: 23.240 đồng (mua) và 23.230 đồng (bán). ACB: 23.250 đồng (mua) và 23.330 đồng (bán).

Lãi suất: Lãi suất của các ngân hàng đã rục rịch tăng từ hồi tháng 10 vừa qua, tuy nhiên, càng về cuối năm, mức tăng này càng cao hơn.

Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước, đến đầu tháng 12, mặt bằng lãi suất huy động bằng VND ở các kỳ hạn từ 6 đến dưới 12 tháng từ 5,3%-6,5%/năm; kỳ hạn từ 12 tháng trở lên ở mức phổ biến 6,5%-7,3%/năm.

Tuy nhiên, ở nhiều ngân hàng thương mại, mức lãi suất huy động từ 12 tháng trở lên đã cán mốc 8,5%/năm, thậm chí xấp xỉ 9%/năm. Cùng với việc điều chỉnh lãi suất trên biểu lãi suất huy động thông thường, một số ngân hàng áp dụng chương trình khuyến mại, cộng thêm lãi suất với mức khá cao.

Mức độ điều chỉnh lãi suất giữa các ngân hàng tương đối khác nhau, dẫn tới chênh lệch lãi suất huy động trên thị trường giữa các nhà băng khá lớn. Cùng ở các kỳ hạn dài, lãi suất chênh nhau có lúc lên đến 1-1,5%/năm.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 50

TT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

TOLE NÓNG

                     4.611,075

2

SẮT KHOANH

                     2.062,915

 

 

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 50

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 loại cán lại

Trung Quốc

490- 500

CFR

HCM

HRC SS400

Trung Quốc

490- 495

CFR

HCM

  IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 50

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

14.200

Giảm 100

Cuộn trơn  Ø8

Trung Quốc

14.200

Giảm 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

13.900

Giảm 100

Thép tấm 8,10,12 mm

Trung Quốc

13.900

Giảm 100

HRC 2mm

Trung Quốc

13.800