I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 48
Tỷ giá:
Sáng 2/12, tỷ giá trung tâm giảm 3 đồng/USD về mức 21.124 đồng/USD, tỷ giá tại một số ngân hàng thương mại đang giao dịch ở 22.640 - 22.730 đồng/USD. Cụ thể:
Tại Vietcombank, tỷ giá đang giao dịch ở mức 22.635 - 22.725 đồng/USD, giảm 15 đồng/USD so với chiều ngày 1/12.
Tại BIDV, tỷ giá hiện đang ở mức mức 22.650 - 22.730 đồng/USD, tăng nhẹ 5 đồng/USD chiều bán ra so với chiều 1/12.
Tại Vietinbank, tỷ giá hiện đang giao dịch ở mức 22.645 - 22.730 đồng/USD, tăng 5 đồng/USD so với chiều ngày 1/12.
Tại Techcombank, tỷ giá hiện ở mức 22.630 - 22.760 đồng/USD. Tại ACB, tỷ giá hiện đang được giao dịch ở 22.630 - 22.720 đồng/USD.
Lãi suất:
Các ngân hàng bao gồm cả ngân hàng quốc doanh như BIDV, Agribank và một vài nhà băng cổ phần như Sacombank, VietCapitalBank, Đông Á điều chỉnh giảm lãi suất huy động. Trong khi đó một vài tên tuổi khác lại có xu hướng ngược chiều.
Theo báo cáo của Ngân hàng nhà nước, trong tuần qua có một vài ngân hàng điều chỉnh tăng nhẹ lãi suất ở các kỳ hạn trên 12 tháng và một số ngân hàng giảm nhẹ lãi suất ở các kỳ hạn ngắn. Hiện, mặt bằng lãi suất huy động VND phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4-7,2%/năm.
II. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 48
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 525 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 505 | CFR | HCM |
III. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 48
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 10.200 | Không đổi |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.300 | Giảm 100 |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 11.800 | Tăng 100 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.500 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.000 | Giảm 800 |