I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 47
Tỷ giá:
Đầu giờ sáng ngày 25/11, giá USD tiếp tục tăng so với cùng thời điểm ngày 24/11.
Cụ thể, Vietcombank niêm yết giá USD ở mức 22.670 – 22.770 VND/USD (mua vào – bán ra), tăng 80 đồng ở chiều mua và bán so với 24/11. Tính từ đầu tuần đến nay, nhà băng này đã điều chỉnh tăng tổng cộng 190 đồng ở cả chiều mua và bán.
Vietinbank và BIDV cùng điều chỉnh tăng 70 đồng giá giao dịch đồng đô la Mỹ so với sáng qua, niêm yết giá USD hai chiều mua – bán lần lượt ở mức 22.680 – 22.780 VND/USD, đẩy cao giá USD thêm 210 đồng chiều mua và 240 đồng chiều bán sau 1 tuần đầy biến động.
Techcombank nâng giá USD thêm 100 đồng ở chiều mua và 95 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 24/11. Hiện đồng bạc xanh được nhà băng này niêm yết ở mức 22.650 – 22.795 VND/USD (mua vào – bán ra).
Tại Eximbank, đồng đô la Mỹ được tăng giá thêm 50 đồng ở chiều mua lên mức 22.690 VND/USD và tăng 60 đồng giá bán lên mức 22.790 VND/USD.
Các ngân hàng thương mại cũng đồng loạt tăng giá đồng bạc xanh lên mức cao, giá mua dao động trong khoảng 22.640 -22.700 đồng/USD và giá bán ở mức 22.780 – 22.800 đồng/USD.
Lãi suất: Lãi suất huy động không thay đổi so với tháng 10/2016. Lãi suất bằng VND hiện đang phổ biến ở mức 0,8-1%/năm đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng; 4,5-5,4%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng; 5,4-6,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn trên 12 tháng ở mức 6,4-7,2%/năm. Trong khi đó, lãi suất huy động USD của TCTD ở mức 0 %/năm đối với tiền gửi của cá nhân và tổ chức.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 47
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | THÉP KHOANH | 19.534 |
2 | THÉP ỐNG | 716 |
3 | TÔN MẠ &LẠNH | 18.074 |
4 | THÉP CUỘN NÓNG | 5.164 |
5 | THÉP CÂY | 107 |
6 | THÉP HÌNH | 7.779 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 47
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 490-505 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 470-485 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 47
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 10.200 | Tăng 300 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.400 | Tăng 300 |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 11.700 | Giảm 100 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.400 | Tăng 100 |
HRC 2mm | Trung Quốc | 12.800 | Giảm 2.800 |