I. Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 44
Tỷ giá:
Sáng 4/11, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.012 đồng, giảm 6 đồng so với phiên liền trước. Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá sàn mà các ngân hàng được áp dụng là 21.351 đồng và tỷ giá trần là 22.672 đồng/USD.
Tỷ giá tăng nhẹ ở một số NHTM. Tỷ giá tại Vietcombank tăng 5 đồng lên: 22.290 đồng/USD - 22.360 đồng/USD. BIDV giữ ở mức: 22.285 đồng/USD - 22.355 đồng/US. Tỷ giá tại Techcombank không đổi ở mức: 22.280 đồng/USD - 22.390 đồng/USD.
Lãi suất:
Theo NHNN, một số TCTD lớn trong đó có các NHTM Nhà nước đã điều chỉnh giảm lãi suất huy động VND ở các kỳ hạn dưới 1 năm với mức giảm từ 0,3-0,5%/năm.
Theo đó, lãi suất áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và dưới 1 tháng được các TCTD này công bố ở mức 0,3-0,5%/năm, kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng ở mức 4,2-4,3%/năm, kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 5 tháng ở mức 4,8%/năm, kỳ hạn từ 5 tháng đến dưới 6 tháng ở mức 5%/năm, kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 9 tháng ở mức 5,3%/năm, và kỳ hạn từ 9 tháng đến dưới 12 tháng ở mức 5,5%/năm.
II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 44
STT | LOẠI HÀNG | KHỐI LƯỢNG (tấn) |
1 | TOLE NÓNG | 9.409 |
2 | TẤM RỜI | 2.394 |
3 | THÉP KHOANH | 19.427 |
4 | THÉP HÌNH | 327 |
5 | TOLE CUỘN NGUỘI & MẠ | 8.760 |
III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 44
Loại hàng | Xuất xứ | Giá (USD/tấn) | Thanh toán | Hàng đến |
HRC SAE1006 2.0mm | Trung Quốc | 455-460 | CFR | HCM |
HRC SS400 3.0mm | Trung Quốc | 450 | CFR | HCM |
IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 44
| Chào giá (đ/kg) | ||
Xuất xứ | Giá | Tăng /giảm | |
Cuộn trơn Ø6.5 | Trung Quốc | 10.000 | Tăng 600 |
Cuộn trơn Ø8 | Trung Quốc | 10.200 | Tăng 600 |
Thép tấm 3mm | Trung Quốc | 11.400 | Tăng 600 |
Thép tấm 4,5,6,8,10,12 mm | Trung Quốc | 11.100 | Tăng 500 |