Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 43/2018

 I.                   Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 43

Tỷ giá: Ngày 19/10 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.719 đồng (tăng 2 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.349 đồng (tăng 3 đồng).

Đầu giờ sáng 19/10, đa số các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.295 đồng (mua) và 23.375 đồng (bán).

BIDV và Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 23.295 đồng (mua) và 23.375 đồng (bán). Vietinbank: 23.297 đồng (mua) và 23.377 đồng (bán). ACB: 23.310 đồng (mua) và 23.390 đồng (bán). 

Lãi suất: Gần đây, nhiều ngân hàng lớn và ngân hàng thương mại rục rịch điều chỉnh tăng lãi suất. Cụ thể, tại BIDV, một số kỳ hạn lãi suất huy động đã được điều chỉnh tăng khoảng 0,2%. Nếu như vào tháng 9, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng tăng 0,2% từ mức 4,1%/năm lên 4,3%/năm thì hiện kỳ hạn này, lãi suất tăng lên 4,5%/năm. Tiền gửi trong tháng 9 với kỳ hạn 6 tháng cũng được điều chỉnh tăng từ 5,1% lên 5,3%.

Tại VietinBank, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng hiện ở mức 4,5%. Với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất là 4,8% và kỳ hạn 6 tháng là 5,5%. Kỳ hạn 12 tháng được niêm yết ở mức 6,8%, 24 tháng là 6,6%.

Còn tại Agribank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng của ngân hàng này tăng từ mức 4,3% lên 4,5%/năm. Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất huy động tăng từ 5,3% lên 5,5% và 12 tháng là 6,8%.

Tại Vietcombank, lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng tăng 0,1% lên mức 4,4%, kỳ hạn 3 tháng hiện ở mức 4,8% và lãi suất huy động cho kỳ hạn 6 tháng là 5,5%.

Tại các ngân hàng cổ phần, lãi suất huy động cũng được điều chỉnh tăng. Tại Techcombank, lãi suất huy động kỳ hạn 1 và 2  tháng hiện được niêm yết ở mức 4,6%, kỳ hạn 3 tháng là 4,7% và kỳ hạn 6 tháng là 5,8%. Eximbank cũng niêm yết lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng là 4,6%, lãi suất 5% cho kỳ hạn 3 tháng và kỳ hạn 6 tháng là 5,6%.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 43

TT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

THÉP KHOANH

                  18.907,681

2

TÔN CUỘN

                    3.112,335

3

TÔN MẠ

                    3.692,970

4

TÔN NÓNG

                  43.980,910

5

SẮT KHOANH

                    5.151,121

6

TÔN NGUỘI

                       483,853

7

TẤM BÓ

                    4.720,170

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 43

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC/tấm rời SS400

Trung Quốc

550

CFR

HCM

HRC SAE1006 loại cán lại

Trung Quốc

560

CFR

HCM

Thép tấm A36 dày 14-40 mm

Trung Quốc

575- 578

CFR

HCM

 

 IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 43

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6.5

Trung Quốc

14.700

Giảm 200

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

14.800

Giảm 100

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

14.800

Giảm 100

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

14.800

Giảm 100

HRC 2mm

Trung Quốc

15.100

Giảm 100