Để sử dụng Satthep.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Satthep.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Thị trường thép VN tuần 39/2018

 I.                   Tỷ giá và lãi suất Ngân hàng tuần 39

Tỷ giá: Ngày 28/9 Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ ở mức: 22.714 đồng (giảm 1 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 22.700 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.346 đồng (giảm 3 đồng).

Đầu giờ sáng 28/9, đa số ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng đô la Mỹ hôm nay không đổi so với cuối phiên liền trước, phổ biến ở mức 23.310 đồng (mua) và 23.390 đồng (bán).

Vietinbank niêm yết ở mức: 23.300 đồng (mua) và 23.380 đồng (bán). Vietcombank, BIDV và ACB: 23.310 đồng (mua) và 23.390 đồng (bán).  

Lãi suất: Ngày 26/9, FED đã quyết định nâng lãi suất cơ bản đồng USD và giữ nguyên chủ trương thắt chặt dần chính sách tiền tệ. Động thái này của FED dựa trên cơ sở dự báo rằng nền kinh tế Mỹ sẽ tiếp tục tăng trưởng tốt trong 3 năm tiếp theo. FED dự kiến sẽ có thêm một đợt nâng lãi suất nữa vào tháng 12 năm nay, 3 đợt nâng trong năm 2019 và một đợt nữa trong năm 2020.

Thị trường trong nước trước đó đã ghi nhận động thái tăng lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại cổ phần lớn. Cụ thể, đầu tháng 9, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tăng nhẹ lãi suất huy động ở mức khoảng 0,1 điểm phần trăm, chủ yếu ở các kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên. Theo đó, mức cũ 6,5%/năm áp ở các kỳ hạn này đã nâng lên 6,6%/năm. Trước đó, các ngân hàng lớn khác như Agribank, VietinBank, BIDV đều đã tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 0,1 - 0,2 điểm phần trăm.

II. Hàng nhập khẩu về trong tuần 39

TT

LOẠI HÀNG

KHỐI LƯỢNG (tấn)

1

SẮT KHOANH

                                       1,95

2

TÔN NÓNG

                                     20,08

3

TÔN NGUỘI

                                   956,12

4

TÔN MẠ

                                3.908,07

5

BĂNG MẠ

                                3.245,40

6

SẮT BÓ TRÒN

                                   156,94

7

SẮT ĐƯỜNG RAY

                                       3,03

8

TẤM KIỆN

                                7.612,36

9

TẤM RỜI

                                3.526,31

10

THÉP HÌNH

                                   355,97

11

SẮT U

                                1.003,23

12

SẮT FLAT BAR

                                   390,52

 

III. Bảng tổng hợp giá chào về Việt Nam tuần 39

Loại hàng

Xuất xứ

Giá (USD/tấn)

Thanh toán

Hàng đến

HRC SAE1006 2.0mm

Trung Quốc

570-572

CFR

HCM

HRC SAE1006 2.0mm

Ấn Độ

570-572

CFR

HCM

Tấm rời SS400

Trung Quốc

570

CFR

HCM

 

 IV. Bảng giá các mặt hàng cơ bản Việt Nam tuần 39

 

Xuất xứ

Giá (đồng)

+/- (đồng)

Cuộn trơn Ø6

Trung Quốc

15.000

Giảm 100

Cuộn trơn Ø8

Trung Quốc

15.000

Giảm 100

Thép tấm 3,4,5,6 mm

Trung Quốc

15.000

Giảm 100

Thép tấm 10,12 mm

Trung Quốc

15.000

Giảm 100

Thép tấm 8 mm

Trung Quốc

15.000

Giảm 100